1 |
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và Bộ Công an.Bước 2: Công dân nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Nghệ An.Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ ban đầu của hồ sơ:- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc chuẩn bị lại hồ sơ;- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, thu tiền lệ phí và trả giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ, kèm biên lai thu lệ phí. Bước 3: Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho bộ phận xử lý, đề xuất. Bộ phận xử lý kiểm tra trên hệ thống quản lý xuất nhập cảnh và hệ thống dữ liệu cấp CMND địa phương, nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc công dân không/chưa đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì thông báo cho công dân lý do không/chưa cấp hộ chiếu cho công dân, đề nghị công dân bổ sung hồ sơ (nếu cần); nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ và công dân đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì đề xuất Lãnh đạo Phòng duyệt, chuyển hồ sơ và truyền dữ liệu về Cục Quản lý xuất nhập cảnh; Cục Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra trên hệ thống quản lý xuất nhập cảnh và quản lý CMND/CCCD toàn quốc, nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ và công dân đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì cấp hộ chiếu cho công dân và chuyển hộ chiếu về Phòng Quản lý xuất nhập cảnh; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc công dân không/chưa đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì có công văn thông báo lý do không/chưa cấp hộ chiếu cho công dân, đề nghị công dân bổ sung hồ sơ (nếu cần) và gửi về Phòng Quản lý xuất nhập cảnh để thông báo cho công dân. Bước 4: Bộ phận trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Nghệ An thu lại giấy biên nhận, kiểm tra biên lai thu tiền, CMND hoặc CCCD và trả hộ chiếu cho công dân. Trường hợp không/chưa cấp hộ chiếu thì bộ phận bổ túc hồ sơ thông báo cho công dân lý do không/chưa cấp hộ chiếu, yêu cầu công dân bổ sung hồ sơ theo quy định (nếu cần). |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Nghệ An, số 89 Trần Quang Diệu, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7, trừ ngày Lễ, Tết (trong giờ hành chính) |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
3.1. Công dân trực tiếp nộp hồ sơ do hộ chiếu hết hạn, hết trang, bị hư hỏng, bị mất hoặc tách riêng trẻ em: a). Đối với công dân từ đủ 14 tuổi trở lên, hồ sơ gồm: - 01 tờ khai theo mẫu X01 (tờ khai được nhập dữ liệu vào hệ thống “Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam - Trang tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu” trên trang http://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn ; ảnh chụp và tờ khai in tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh);- Hộ chiếu phổ thông còn giá trị sử dụng (đối với trường hợp cấp lại do hộ chiếu hết trang, hộ chiếu hỏng); - Đơn báo mất hộ chiếu (mẫu X08) (đối với trường hợp cấp lại do hộ chiếu còn hạn sử dụng nhưng bị mất) hoặc Đơn trình bày; Lưu ý: Tờ khai mẫu X01 không cần phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn; Công dân phải xuất trình CMND hoặc Căn cước công dân còn giá trị sử dụng; sổ tạm trú (nếu tạm trú) tại Nghệ An để kiểm tra, đối chiếu. b). Tách trẻ em dưới 14 tuổi trong hộ chiếu của cha, mẹ, cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ, hồ sơ gồm: - Hộ chiếu phổ thông của cha, mẹ, hoặc cha, mẹ nuôi hoặc người giám hộ còn giá trị sử dụng (trong hộ chiếu có thông tin của trẻ em đi kèm); - 01 tờ khai theo mẫu X01 của trẻ em (tờ khai được nhập dữ liệu vào hệ thống “Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam - Trang tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu” trên trang http://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn hoặc viết tay theo mẫu); - 02 ảnh của trẻ mới chụp, cỡ 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời). - 01 bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy khai sinh của trẻ (nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu). - Bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền giám hộ trẻ em đó (nếu người giám hộ đề nghị thay cha/mẹ trong trường hợp cha và mẹ không còn), nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu; - 01 tờ khai theo mẫu X01 của cha, mẹ, hoặc cha, mẹ nuôi hoặc người giám hộ (tờ khai được nhập dữ liệu vào hệ thống “Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam - Trang tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu” trên trang http://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn ; ảnh chụp và tờ khai in tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh).Lưu ý: + Tờ khai mẫu X01 của trẻ phải do cha hoặc mẹ của trẻ em đó khai và ký thay; nếu không còn cha, mẹ thì cha, mẹ nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là cha mẹ nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay; Tờ khai phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh. + Việc nộp hồ sơ do cha, mẹ, cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp... thực hiện (không cần đưa trẻ đến); người nộp hồ sơ cho trẻ phải xuất trình CMND hoặc Căn cước công dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu. 3.2. Công dân ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ: 3.2.1. Hồ sơ gồm: - Như trường hợp công dân trực tiếp nộp hồ sơ. Riêng về tờ khai, lưu ý: + 01 tờ khai theo mẫu X01 (tờ khai được nhập dữ liệu vào hệ thống “Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam - Trang tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu” trên trang http://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn hoặc viết tay theo mẫu) + 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời).- 01 công văn của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác kèm theo danh sách những người đề nghị cấp HC (nếu có nhiều người uỷ thác), có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được uỷ thác; - 01 giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử cán bộ, nhân viên đến nộp hồ sơ. Lưu ý: + Người uỷ thác khai và ký tên vào tờ khai mẫu X01, có đóng dấu giáp lai ảnh và xác nhận của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được uỷ thác. + Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được uỷ thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu của người uỷ thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; CMND hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người uỷ thác; + Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được uỷ thác có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu ảnh và các thông tin trong tờ khai, trong CMND hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng của người uỷ thác; chỉ được thu và nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính. + Trường hợp doanh nghiệp được ủy thác: Trước khi nộp hồ sơ cho người ủy thác, doanh nghiệp phải gửi cho Phòng Quản lý xuất nhập cảnh hồ sơ pháp nhân (chỉ thực hiện một lần, khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì gửi hồ sơ bổ sung), gồm: +> Bản sao hoặc bản chụp có chứng thực các giấy tờ: quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có), giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu. +> Văn bản giới thiệu mẫu con dấu và mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. +> Đối với doanh nghiệp hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, hồ sơ cần có thêm văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về lao động cho phép thực hiện hợp đồng cung ứng lao động đã ký kết với đối tác nước ngoài.
3.2.2. Các trường hợp ủy thác: + Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ, công nhân viên đang phục vụ trong các đơn vị Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ủy thác cho cơ quan, đơn vị đó. + Cán bộ, nhân viên thuộc các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở Trung ương và cấp tỉnh ủy thác cho tổ chức đó. + Cán bộ, giáo viên, nhân viên, sinh viên, học sinh đang làm việc và học tập trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề ủy thác cho trường đó. + Người có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên đang làm việc trong các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân ủy thác cho doanh nghiệp đó; + Người đã ký hợp đồng với doanh nghiệp hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ủy thác cho doanh nghiệp đó.
3.3. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Công dân không thuộc một trong những diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam sau đây: + Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến công tác điều tra tội phạm; + Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự; + Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế; đang chờ để giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế; + Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính, trừ trường hợp có đặt tiền, tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó; + Vì lý do ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm lây lan; + Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội; + Có hành vi vi phạm hành chính về xuất nhập cảnh theo quy định của Chính phủ. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
08 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trường hợp ngày làm việc trùng hoặc liền với ngày nghỉ cuối tuần, ngày nghỉ Lễ, Tết thì thời hạn giải quyết được cộng thêm số ngày nghỉ đó theo quy định của Chính phủ |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
- Công dân Việt Nam hiện đang thường trú tại Nghệ An, có CMND còn giá trị sử dụng do Công an tỉnh Nghệ An cấp, hoặc CCCD do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp;- Công dân Việt Nam thường trú tại địa phương khác nhưng tạm trú tại Nghệ An và có sổ tạm trú còn thời hạn do Công an tỉnh Nghệ An cấp.
|
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Nghệ An, số 89 Trần Quang Diệu, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
|
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân |
|
9 |
Lệ phí |
- Lệ phí cấp lại hộ chiếu do hết hạn, hết trang hoặc tách trẻ em dưới 14 tuổi: 200.000đ/1 hộ chiếu; - Lệ phí cấp lại hộ chiếu do bị hư hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/1 hộ chiếu
|
|
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Tờ khai (dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước); mẫu X01; - Đơn trình báo mất hộ chiếu (dùng cho công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông ở trong nước); mẫu X08. |
|
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. - Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; - Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06/7/2016 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam. - Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. - Hướng dẫn số 9425/A72-P3 ngày 08/08/2016 của Cục Quản lý xuất nhập cảnh về việc thực hiện Thông tư 29/2016/TT-BCA; - Quyết định 468/QĐ-A61-A72 ngày 06/06/2014 của Tổng cục An ninh về Quy trình cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam.
|
Phần 2: Lưu đồ thủ tục cấp lại hộ chiếu phổ thông
tại Công an tỉnh Nghệ An
Trình tự |
Trách nhiệm |
Nội dung |
Biểu mẫu |
Thời gian giải quyết |
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh |
- Kiểm tra Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu;
- Quét tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu của công dân (tờ khai X01); kiểm tra đối chiếu thông tin trùng số CMND, hộ chiếu đã được cấp, in giấy biên nhận. - Chuyển hồ sơ cho bộ phận xử lý, đề xuất.
|
Giấy Biên nhận |
03 - 08 phút |
Bước 2 |
Cán bộ thu lệ phí, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh |
Viết biên lai thu lệ phí, thu lệ phí.
|
Biên lai thu lệ phí |
|
Bước 3 |
- Lãnh đạo Phòng;
- Cán bộ xử lý, đề xuất
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh |
Bộ phận xử lý kiểm tra trên hệ thống quản lý xuất nhập cảnh địa phương, nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc công dân không/chưa đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì thông báo cho công dân lý do không/chưa cấp hộ chiếu cho công dân, đề nghị công dân bổ sung hồ sơ (nếu cần); nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ và công dân đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì đề xuất Lãnh đạo Phòng duyệt, chuyển hồ sơ và truyền dữ liệu về Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Bàn giao hồ sơ cho cán bộ lưu trữ tiến hành thống kê, lưu trữ. |
- Danh sách A (danh sách công dân đề nghị cấp hộ chiếu)
- (hoặc) Thông báo công dân về việc không/chưa được cấp hộ chiếu;
- (hoặc) Đề nghị công dân bổ sung hồ sơ (nếu cần) |
03 ngày |
Bước 4 |
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
Bộ Công an |
Cục Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra trên hệ thống quản lý xuất nhập cảnh và quản lý CMND/CCCD toàn quốc, nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ và công dân đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì cấp hộ chiếu cho công dân và chuyển hộ chiếu về Phòng Quản lý xuất nhập cảnh; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc công dân không/chưa đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì có công văn thông báo lý do không/chưa cấp hộ chiếu cho công dân, đề nghị công dân bổ sung hồ sơ (nếu cần) và gửi về Phòng Quản lý xuất nhập cảnh để thông báo cho công dân.
|
- Hộ chiếu phổ thông;
- (Hoặc) Công văn đề nghị công dân bổ túc hồ sơ;
- (Hoặc) Công văn về việc không/chưa cấp hộ chiếu cho công dân |
05 ngày |
Bước 5 |
Cán bộ trả kết quả, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh |
- Thu lại giấy biên nhận, kiểm tra biên lai thu tiền, CMND hoặc CCCD và trả hộ chiếu cho công dân. - Trường hợp không/chưa cấp hộ chiếu thì chuyển bộ phận bổ túc hồ sơ thông báo cho công dân lý do không/chưa cấp hộ chiếu, đề nghị công dân bổ sung hồ sơ theo quy định (nếu cần).
|
|
03 - 05 phút |
Tổng cộng thời gian thực hiện các bước |
08 ngày làm việc |