SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ LƯU
1. MỤC ĐÍCH
Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc giải quyết khiếu nại lần hai về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân với lực lượng Công an nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Áp dụng trong việc giải quyết khiếu nại lần hai về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân với lực lượng Công an nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh.
- Lãnh đạo, chỉ huy và cán bộ, chiến sĩ Công an tỉnh thực hiện quy trình này.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
- Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong Công an nhân dân.
- Các văn bản pháp luật liên quan đề cập tại mục 5.1.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- TNTKQ: Tiếp nhận và trả kết quả.
- TTHC: Thủ tục hành chính.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý |
|||||
1. Luật Khiếu nại (Luật số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011). 2. Nghị định số 75/2012/NĐ-CP, ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại 3. Thông tư số 68/2013/TT-BCA, ngày 26/12/2013 của Bộ Công an hướng dẫn xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; giải quyết khiếu nại và quản lý công tác giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân. 4. Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân. |
||||||
5.2 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
|||||
Thực hiện đúng quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 11 Luật Khiếu nại và đảm bảo các nội dung: - Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại. - Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại. - Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại. - Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai. - Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết. |
||||||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
Đơn khiếu nại của công dân hoặc bản ghi lời khiếu nại |
x |
|
||||
Các tài liệu khác có liên quan (nếu có) |
x |
|
||||
5.4 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
01 (một) bộ hồ sơ. |
||||||
5.5 |
Thời hạn giải quyết |
|||||
Thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
||||||
5.6 |
Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
|||||
- Bộ phận tiếp công dân Công an tỉnh. - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính. |
||||||
5.7 |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
|||||
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). |
||||||
5.8 |
Lệ phí |
|||||
Không |
||||||
5.9 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/ Kết quả |
||
B1 |
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ |
Công dân |
Giờ hành chính |
Theo mục 5.3 |
||
B2 |
Tiếp nhận đơn khiếu nại: Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Công an tỉnh theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 Thông tư số 68/2013/TT-BCA ngày 26/12/2013, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền. |
Cán bộ tiếp công dân |
Giờ hành chính |
Đơn và tài liệu liên quan |
||
B3 |
Thụ lý giải quyết khiếu nại: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phải thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý giải quyết phải thông báo rõ lý do. |
Giám đốc Công an tỉnh |
10 ngày làm việc |
Mẫu số 12: Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại; Mẫu số 13: Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại |
||
B4 |
Xác minh nội dung khiếu nại: Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai theo quy định tại Điều 37 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại căn cứ nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 29 Luật Khiếu nại và Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 16 Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân. |
Giám đốc Công an tỉnh hoặc người có trách nhiệm xác minh |
Theo mục 5.5
|
Mẫu số 14: Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại; Mẫu số 17: Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại; Mẫu số 18: Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại; Mẫu số 25: Quyết định về việc gia hạn thời gian xác minh nội dung khiếu nại; Mẫu số 54: Quyết định trưng cầu giám định; Mẫu số 58: Biên bản công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại; Mẫu số 59: Biên bản làm việc. |
||
B5 |
Tổ chức đối thoại: Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh phải tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại. Việc tổ chức đối thoại được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại. |
Giám đốc Công an tỉnh hoặc người có trách nhiệm xác minh |
Mẫu số 15: Thông báo về việc đối thoại giải quyết khiếu nại (lần 01); Mẫu số 16: Biên bản về việc đối thoại giải quyết khiếu nại |
|||
B6 |
Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại: Giám đốc Công an tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân. |
Giám đốc Công an tỉnh |
Mẫu số 19: Quyết định về việc giải quyết khiếu nại (lần đầu) |
|||
B7 |
Gửi quyết định giải quyết khiếu nại: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển chuyển khiếu nại đến. |
Giám đốc Công an tỉnh |
Trong 07 ngày làm việc từ ngày ban hành QĐ |
Mẫu số 19: Quyết định về việc giải quyết khiếu nại (lần đầu) |
||
B8 |
Công khai quyết định giải quyết khiếu nại: Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai có trách nhiệm công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân. |
Giám đốc Công an tỉnh |
Trong 15 ngày từ khi có QĐ |
Mẫu số 58: Biên bản công bố quyết định giải quyết khiếu nại
|
||
6. BIỂU MẪU (ban hành kèm theo thông tư 54/2017/TT-BCA ngày 15/11/2017 của BCA)
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Mẫu số 12 |
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại |
2 |
Mẫu số 13 |
Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại |
3 |
Mẫu số 14 |
Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại |
4 |
Mẫu số 15 |
Thông báo về việc đối thoại giải quyết khiếu nại (lần đầu) |
5 |
Mẫu số 16 |
Biên bản về việc đối thoại giải quyết khiếu nại |
6 |
Mẫu số 17 |
Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại |
7 |
Mẫu số 18 |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại |
8 |
Mẫu số 19 |
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại (lần đầu) |
9 |
Mẫu số 25 |
Quyết định về việc gia hạn thời gian xác minh nội dung khiếu nại |
10 |
Mẫu số 54 |
Quyết định trưng cầu giám định |
11 |
Mẫu số 58 |
Biên bản công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại/ giải quyết khiếu nại |
12 |
Mẫu số 59 |
Biên bản làm việc |
7. HỒ SƠ LƯU
TT |
Hồ sơ lưu |
1 |
Hồ sơ giải quyết khiếu nại lần hai |
Hồ sơ được lưu tại Phòng PX05 - Công an tỉnh Nghệ An theo quy định hiện hành |