Trong số 20 huyện này có 7 huyện quy định tại Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25/04/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Đây là những huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
13 huyện khác mới được bổ sung là những huyện biên giới thuộc các tỉnh Tây Nguyên và giáp Tây Nguyên.
Dưới đây là danh sách các huyện có học sinh được hưởng chính sách đặc thù trong tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.
STT |
Tỉnh |
Huyện thuộc tỉnh |
Ghi chú |
1 |
Thái Nguyên |
Võ Nhai |
Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ. |
2 |
Hà Tĩnh |
Vũ Quang, Hương Khê |
|
3 |
Quảng Nam |
Bắc Trà My |
|
4 |
Đăk Nông |
Đăk Glong |
|
5 |
Tiền Giang |
Tân Phú Đông |
|
6 |
Trà Vinh |
Trà Cú |
|
7 |
Kon Tum |
Ngọc Hồi |
Công văn số 540-CV/BCĐTN ngày 13/3/2013 của Ban chỉ đạo Tây Nguyên
|
8 |
Gia Lai |
Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông |
|
9 |
Đắk Lắk |
Ea Súp, Buôn Đôn |
|
10 |
Đăk Nông |
Chư Yút, Đăk Mil, Đăk Song, Tuy Đức |
|
11 |
Bình Phước |
Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Gia Mập |