THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Công an Nghệ An: Thủ tục đăng ký phương tiện giao thông

07:56, 11/08/2021 (GMT+7)

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG CÔNG AN TỈNH NGHỆ AN

Địa chỉ: Phòng Cánh sát giao thông – Công an tỉnh Nghệ An (số 108, đường Hoàng Phan Thái, xóm 14, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An)

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.)

THỨ TỰ

TÊN THỦ TỤC

(Chọn tên thủ tục để xem chi tiết)

1

Thủ tục đăng ký, cấp biển số xe ô tô lần đầu

2

Thủ tục  đăng ký sang tên xe ô tô trong cùng tỉnh

3

Thủ tục đăng ký xe ô tô từ tỉnh khác chuyển đến

4

Thủ tục  đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

5

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

6

Thủ tục đăng ký xe tạm thời

7

Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe

8

Thủ tục cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu

 

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG CÔNG AN TỈNH NGHỆ AN

THỨ TỰ

TÊN THỦ TỤC

(Chọn tên thủ tục để xem chi tiết)

1

Thủ tục đăng ký, cấp biển số xe mô tô xe gắn máy lần đầu

2

Thủ tục đăng ký, sang tên xe máy trong cùng một điểm

3

Thủ tục đăng ký xe mô tô từ điểm đăng ký khác chuyển đến

4

Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

5

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe  

6

Thủ tục đăng ký tạm thời

7

Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe


THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY TẠI CÔNG AN HUYỆN, THỊ XÃ

Địa chỉ: Đội CSGT, TT Công an huyện, thị xã được phân cấp đăng ký.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

THỨ TỰ

TÊN THỦ TỤC

1

Thủ tục đăng ký, cấp biển số xe mô tô xe gắn máy lần đầu

2

Thủ tục đăng ký sang tên xe mô tô cùng điểm đăng ký

3

Thủ tục đăng ký xe mô tô từ điểm đăng ký khác chuyển đến

4

Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

5

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

6

Thủ tục đăng ký tạm thời

7

Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe



Mẫu số 01: GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

Mẫu số 01: GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE CÁ NHÂN

Mẫu số 01: GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE CÔNG TY

Mẫu số 09: GIẤY CHỨNG NHẬN THU HỒI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE

 

THỦ TỤC

ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ LẦN ĐẦU XE Ô TÔ TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG CÔNG AN TỈNH NGHỆ AN

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe lần đầu tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

Bước 3:

          - Hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

         - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy tờ của xe theo quy định;

Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.

         Bước 4: Kiểm tra thực tế xe

          - Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;

         - Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

- Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo biển số.

          Bước 5: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

          - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

           - Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

- Nếu hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục đăng ký.

Bước 6: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.

          Bước 7: Cấp biển số xe theo hình thức bấm số ngẫu nhiên đối với biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

 Cấp theo thứ tự biển số xe cho xe của người nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, biển số tạm thời đối với xe chưa đăng ký, xe mang biển số khu kinh tế thương mại đặc biệt tạm nhập tái xuất và xe của cơ quan nhà nước.

Bước 8: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.

Bước 9: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

          Bước 10: Trả biển số xe (hướng dẫn chủ xe lắp biển số vào vị trí theo thiết kế của xe); trường hợp xe ô tô chỉ lắp được 2 biển số dài hoặc 1 biển ngắn và 1 biển dài thì cho đổi biển số xe, kinh phí chủ xe chi trả theo quy định.

          Bước 11: Hướng dẫn chủ xe kẻ, ghi biển số, khối lượng chuyên chở, khối lượng bản thân, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.

          Bước 12: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 108, đường Hoàng Phan Thái, xóm 14, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

         1. Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).

         2. Giấy tờ nguồn gốc xe.

         3. Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.

         4. Giấy tờ lệ phí trước bạ xe.

5. Giấy tờ của chủ xe.

Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.

 - Xe ô tô, máy kéo, rơ mo óc, sơ mi rơmoóc của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại tỉnh Nghệ An.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

         - Ô tô con:

         + Chủ xe có địa chỉ tại Thành phố Vinh, Thị xã Cửa Lò, Thái Hòa, Hoàng Mai: 1.000.000 đồng.

        + Chủ xe có địa chỉ tại các huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An: 200.000 đồng.

       - Ô tô tải, ô tô khách: 150.000 đồng.

       - Rơ moóc: 100.000 đồng.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại Nghệ An.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

       8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

ĐĂNG KÝ, SANG TÊN XE Ô TÔ TRONG CÙNG MỘT TỈNH TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG CÔNG AN TỈNH NGHỆ AN

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký sang tên xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

Bước 3:

          - Hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

         - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy tờ của xe theo quy định;

Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.          

         Bước 4: Kiểm tra thực tế xe

          - Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;

         - Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

- Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo biển số.

          Bước 5: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

          - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

           - Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

- Nếu hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục đăng ký.

          Bước 6: Thực hiện tìm kiếm xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin chủ xe mới; đối chiếu giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với dữ liệu đăng ký xe và thực tế của xe

Không phải làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe đối với các trường hợp sang tên trong cùng tỉnh khi tổ chức, cá nhân làm thủ tục sang tên ngay.

Riêng đăng ký sang tên đối với trường hợp đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người phải thực hiện thêm: tiếp nhận và kiểm tra giấy cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc xuất xứ của xe, quá trình mua bán, giao nhận xe, do người đang sử dụng xe kê khai.          

Bước 7: Thực hiện nghiệp vụ đăng ký sang tên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe và nhập thông tin chủ xe.

Bước 8: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.

Bước 9: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

          Bước 10: Trả biển số xe (hướng dẫn chủ xe lắp biển số vào vị trí theo thiết kế của xe); trường hợp xe ô tô chỉ lắp được 2 biển số dài hoặc 1 biển ngắn và 1 biển dài thì cho đổi biển số xe, kinh phí chủ xe chi trả theo quy định (Đối với trường hợp đổi biển số).

          Bước 11: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 108, đường Hoàng Phan Thái, xóm 14, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

          1. Giấy khai đăng ký xe.

          2. Giấy tờ chuyển quyền sở hữu của xe.

          3. Giấy tờ lệ phí trước bạ.

         4. Giấy tờ của chủ xe.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

          Trường hợp phải cấp lại biển số xe, thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

          - Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơmoóc của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại tỉnh Nghệ An đã được đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, nay sang tên cho chủ xe tại Nghệ An.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số xe (trường hợp biển 3 hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

        - Sang tên từ biển 4 số sang biển 5 số: 150.000 đồng.

         - Sang tên biển 5 số: 30.000 đồng

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

          Xe ô tô đã được đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, nay sang tên cho chủ xe tại Nghệ An.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

       8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ TỪ TỈNH KHÁC CHUYỂN ĐẾN TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG CÔNG AN TỈNH NGHỆ AN

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký sang tên xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

Bước 3:

          - Hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

         - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy tờ của xe theo quy định;

Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.          

         Bước 4: Kiểm tra thực tế xe

          - Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;

           - Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

           - Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo biển số.

          Bước 5: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

          - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

           - Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

          - Nếu hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục đăng ký sang tên.         

Bước 6: Thực hiện tìm kiếm xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin chủ xe mới; đối chiếu giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với dữ liệu đăng ký xe và thực tế của xe.

          Bước 7: Thực hiện nghiệp vụ đăng ký sang tên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe và nhập thông tin chủ xe.

Hướng dẫn chủ xe bấm chọn biển số trên hệ thống đăng ký xe.

Bước 8: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.

Bước 9: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

          Bước 10: Trả biển số xe (hướng dẫn chủ xe lắp biển số vào vị trí theo thiết kế của xe); trường hợp xe ô tô chỉ lắp được 2 biển số dài hoặc 1 biển ngắn và 1 biển dài thì cho đổi biển số xe, kinh phí chủ xe chi trả theo quy định (Đối với trường hợp đổi biển số).

Hướng dẫn chủ xe kẻ, ghi biển số, khối lượng chuyên chở, khối lượng bản thân, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.

          Bước 11: Thu giấy hẹn, trả chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 108, đường Hoàng Phan Thái, xóm 14, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

          1. Giấy khai đăng ký xe.

          2. Giấy tờ chuyển quyền sở hữu của xe.

          3. Giấy tờ lệ phí trước bạ.

          4. Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

         5. Giấy tờ của chủ xe.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơmoóc của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân đã đăng ký từ tỉnh khác chuyển đến cho chủ xe tại tỉnh Nghệ An.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

        - Xe rơ moóc: 100.000 đồng.

         - Xe di chuyển từ huyện ở tỉnh khác về huyện ở Nghệ An; từ thành phố, thị xã ở tỉnh khác về thành phố, thị xã ở Nghệ An: 150.000 đồng (áp dụng cho tất cả các loại xe trừ xe rơ moóc).

         - Xe di chuyển từ huyện ở tỉnh khác về thành phố, thị xã ở Nghệ An: 1.000.000 đồng (áp dụng đối với xe ô tô con).

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

          Xe ô tô đã đăng ký từ tỉnh khác chuyển đến cho chủ xe tại Nghệ An.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

       8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KÝ XE, BIỂN SỐ XE Ô TÔ TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG CÔNG AN TỈNH NGHỆ AN

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

Bước 3:

         - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe, chứng nhận đăng ký xe (trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe bị mất) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).

          - Kiểm tra giấy khai đăng ký xe có phê duyệt của Lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc xác nhận của cán bộ đăng ký xe đối với khai báo xe cải tạo; kiểm tra thực tế của xe đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn.        

         Bước 4: Kiểm tra thực tế xe

           Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn, xe quảng cáo).

          Bước 5:

Thu lại chứng nhận đăng ký xe (đối với trường hợp đổi lại chứng nhận đăng ký), biển số xe (đối với trường hợp đổi lại biển số).

          Bước 6: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

          - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

           - Nếu hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

          - Nếu hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký, biển số xe.          

 Bước 7: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.

Bước 8: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định

          Bước 9: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.     

 

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 108, đường Hoàng Phan Thái, xóm 14, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

           1. Giấy khai đăng ký xe.

          2. Giấy tờ của chủ xe.

          3. Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển số xe).

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

 - Cấp đổi, cấp lại biển số xe thời hạn không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất, sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phải niêm yết công khai tại trụ sở về họ tên, địa chỉ chủ xe, biển số, số máy, số khung, nhãn hiệu, loại xe; đến 30 ngày, không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết cấp lại.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơmoóc của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân đã đăng ký tại Phòng cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

        - Cấp lại, cấp đổi từ biển 4 số sang biển 5 số: 150.000 đồng.

        - Cấp lại đăng ký 5 số: 30.000 đồng.

        - Cấp lại biển 5 số: 100.000 đồng.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

          Xe ô tô đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

    2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

    3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

    5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

    6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

   7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

         8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KÝ XE, BIỂN SỐ XE Ô TÔ TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG CÔNG AN TỈNH NGHỆ AN

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

Bước 3:

         - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe, chứng nhận đăng ký xe (trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe bị mất) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).

          - Kiểm tra giấy khai đăng ký xe có phê duyệt của Lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc xác nhận của cán bộ đăng ký xe đối với khai báo xe cải tạo; kiểm tra thực tế của xe đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn.        

         Bước 4: Kiểm tra thực tế xe

           Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn, xe quảng cáo).

          Bước 5:

         Thu lại chứng nhận đăng ký xe (đối với trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký), biển số xe (đối với trường hợp đổi lại biển số).        

         Bước 6: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

         - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

          - Nếu hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

- Nếu hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký, biển số xe.

Bước 7: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.

Bước 8: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định

          Bước 9: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 108, đường Hoàng Phan Thái, xóm 14, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

          1. Giấy khai đăng ký xe.

          2. Giấy tờ của chủ xe.

          3. Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trừ trường hợp cấp lại giấy đăng ký xe bị mất) hoặc nộp lại biển số (trừ trường hợp cấp lại biển số xe bị mất).

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

          - Cấp cấp lại biển số xe thời hạn không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất, sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phải niêm yết công khai tại trụ sở về họ tên, địa chỉ chủ xe, biển số, số máy, số khung, nhãn hiệu, loại xe; đến 30 ngày, không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết cấp lại.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơmoóc của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân đã đăng ký tại Phòng cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

        - Cấp lại từ biển 4 số sang biển 5 số: 150.000 đồng.

        - Cấp lại đăng ký 5 số: 30.000 đồng.

        - Cấp lại biển 5 số: 100.000 đồng.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

          Xe ô tô đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

    2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

    3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

    5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

    6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

   7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

         8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ TẠM THỜI TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG CÔNG AN TỈNH NGHỆ AN

 

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tạm tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

Bước 3:      

          - Hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

         - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy tờ của xe theo quy định.        

         Bước 4:

         - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

          - Nếu hồ sơ đề nghị đăng ký xe tạm thời chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

         - Nếu hồ sơ đề nghị đăng ký xe tạm thời đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục đăng ký tạm thời.          

         Bước 5:

         Cấp biển số theo hình thức bấm ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe.

Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe

Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

          Bước 8: Thu giấy hẹn, trả chứng nhận đăng ký xe tạm thời và hồ sơ gốc cho chủ xe.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 108, đường Hoàng Phan Thái, xóm 14, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

        1. Giấy khai đăng ký xe

        2. Hồ sơ xe

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

Cấp ngay trong buổi biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Các loại xe phải đăng ký tạm thời theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 58/2020/TT-BCA, ngày 16/6/2020 của Bộ Công an.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

        - 50.000 đồng (áp dụng cho tất cả các loại xe).

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

           Các loại xe phải đăng ký tạm thời theo quy định Điều 12 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an, cụ thể:

            - Xe chưa được đăng ký, cấp biển số chính thức có nhu cầu tham gia giao thông;

           - Xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép vào Việt Nam du lịch, phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao;

           - Xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức;

            - Xe ô tô làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam;

           - Xe có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng.  

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

    2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

    3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

    5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

    6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

   7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

         8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE Ô TÔ TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG CÔNG AN TỈNH NGHỆ AN

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị thu hồi giấy đăng ký, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông.

Bước 3:      

            - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe theo quy định.

            - Tiếp nhận thông tin (biển số xe và chủ xe) do chủ xe hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền cung cấp hoặc thông tin khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông; nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe.

            - Kiểm tra, đối chiếu chứng từ chuyển quyền sở hữu xe đối với trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để làm thủ tục đăng ký sang tên xe.

         Bước 4:

           - In 02 giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

            - Yêu cầu người làm thủ tục ký xác nhận vào giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.        

         Bước 5:

         - Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho chủ xe.

         - Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời đối với xe sang tên, xe tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam; xe dự án được miễn thuế nhập khẩu nay chuyển nhượng sang mục đích khác; xe đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam. 

- Trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe để lấy tổng thành máy hoặc tổng thành khung thay thế cho xe khác thì xác nhận vào mặt sau giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cấp cho tổng thành khung hoặc tổng thành máy.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 108, đường Hoàng Phan Thái, xóm 14, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

          1. Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Trường hợp mất đăng ký xe, biển số xe phải có đơn trình báo và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật (đối với cá nhân) và công văn đề nghị (đối với tổ chức).

          2. Giấy tờ của chủ xe.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

Không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Các loại xe ô tô đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

9

Lệ phí

         Không.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

           Các loại xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An (xe theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an, cụ thể:

            - Xe hỏng không sử dụng được hoặc xe bị phá huỷ do nguyên nhân khách quan. 

          - Xe tháo máy, khung để thay thế cho xe khác.

           - Xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam.

          - Xe được miễn thuế nhập khẩu, nay chuyển nhượng sang mục đích khác.

         - Xe đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam.

         - Xe bị mất cắp, chiếm đoạt không tìm được, chủ xe đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe.

         - Xe hết niên hạn sử dụng; xe không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật; xe có kết luận của cơ quan thẩm quyền bị cắt hàn hoặc đục lại số máy, số khung hoặc số máy hoặc số khung.

           - Xe đã đăng ký nhưng không đúng hệ biển quy định tại Thông tư này.

          - Xe thuộc diện sang tên, chuyển quyền sở hữu.

          - Xe quân sự không còn nhu cầu cấp biển số xe dân sự.

          - Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc cấp biển số không đúng quy định.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

    2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

    3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

    5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

    6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

   7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

         8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT BỊ PHÁT TÍN HIỆU CỦA XE ĐƯỢC QUYỀN ƯU TIÊN TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG CÔNG AN TỈNH NGHỆ AN

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát giao thông vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Giấy hẹn, nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.

Bước 3:      

            Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy hẹn, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 108, đường Hoàng Phan Thái, xóm 14, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

          1. Công văn đề nghị cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên của cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý xe được quyền ưu tiên, trong đó nêu rõ lý do cấp và các thông tin khác như: loại xe, biển số, tên cơ quan, tổ chức, cá nhân, địa chỉ …;

         2. Đăng ký xe ô tô hoặc mô tô (xuất trình bản chính để đối chiếu).Trường hợp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên bị hư hỏng, nhàu nát hoặc bị mất, cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý xe được quyền ưu tiên phải có văn bản đề nghị cấp lại và nêu rõ lý do.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

Cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Các loại xe ô tô được quyền ưu tiên, gồm: xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ, xe Công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe Cảnh sát giao thông dẫn đường, xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh, xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.

9

Lệ phí

          Cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

           Cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng các xe được quyền ưu tiên, gồm: xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ, xe Công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe Cảnh sát giao thông dẫn đường, xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh, xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật.

          - Xe quân sự không còn nhu cầu cấp biển số xe dân sự.

          - Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc cấp biển số không đúng quy định.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

    2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

    3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

    5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

    6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

   7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

         8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ LẦN ĐẦU XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG CÔNG AN TỈNH NGHỆ AN

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe lần đầu tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

Bước 3:

          - Hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

         - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy tờ của xe theo quy định;

         Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.          

         Bước 4: Kiểm tra thực tế xe

          - Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;

          - Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

          - Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo biển số.

          Bước 5: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

          - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

          - Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

- Nếu hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục đăng ký.

          Bước 6: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.

          Bước 7:

           - Cấp biển số xe theo hình thức bấm số ngẫu nhiên đối với biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen.

 - Cấp theo thứ tự biển số xe cho xe của người nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, biển số tạm thời đối với xe chưa đăng ký, xe mang biển số khu kinh tế thương mại đặc biệt tạm nhập tái xuất và xe của cơ quan nhà nước.

Bước 8: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.

         Bước 9: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

          Bước 10: Trả biển số xe theo quy định (Hướng dẫn chủ xe lắp biển số vào vị trí theo thiết kế của xe).

          Bước 11: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 108, đường Hoàng Phan Thái, xóm 14, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

          1. Giấy khai đăng ký xe.

          2. Giấy tờ nguồn gốc xe.

          3. Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.

          4. Giấy tờ lệ phí trước bạ xe.

5. Giấy tờ của chủ xe.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.

 - Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại Nghệ An.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

        - Địa bàn thành phố Vinh

        + Trị giá xe từ 15.000.000 đồng trở xuống: 200.000 đồng.

        + Trị giá xe trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng: 400.000 đồng.

         + Trị giá xe trên 40.000.000 đồng: 800.000 đồng.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

           - Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

           - Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại Nghệ An.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

       8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

ĐĂNG KÝ, SANG TÊN XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY TRONG CÙNG ĐIỂM ĐĂNG KÝ TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG CÔNG AN TỈNH NGHỆ AN

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký sang tên xe mô tô tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông.

Bước 3:

          - Hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

         - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy tờ của xe theo quy định;

Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.          

          Bước 4: Kiểm tra thực tế xe

           - Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;

           - Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

          - Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo biển số.

          Bước 5: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

          - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

           - Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

           - Nếu hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục đăng ký.         

           Bước 6: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.

          Bước 7:

           - Cấp biển số xe theo hình thức bấm số ngẫu nhiên đối với biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen.

 - Cấp theo thứ tự biển số xe cho xe của người nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, biển số tạm thời đối với xe chưa đăng ký, xe mang biển số khu kinh tế thương mại đặc biệt tạm nhập tái xuất và xe của cơ quan nhà nước.

          Bước 8: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.

         Bước 9: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

          Bước 10: Trả biển số xe theo quy định (Đối với trường hợp đổi biển số).

          Bước 11: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 108, đường Hoàng Phan Thái, xóm 14, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

          1. Giấy khai đăng ký xe.

          2. Giấy tờ chuyển quyền sở hữu của xe.

          3. Giấy tờ lệ phí trước bạ.

          4. Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (Không áp dụng trường hợp sang tên ngay trong cùng tỉnh sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu xe đã đăng ký tại Phòng CSGT Công an tỉnh Nghệ An).

5. Giấy tờ của chủ xe.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

          - Trường hợp phải cấp lại biển số xe, thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

 - Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An;

- Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại Nghệ An.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

        - Sang tên biển 3 số, 4 số sang biển 5 số: 50.000 đồng.

        - Sang tên biển 5 số: 30.000 đồng.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Xe mô tô, xe gắn máy…đã được đăng ký trên địa bàn tỉnh Nghệ An, nay sang tên cho chủ xe tại Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

       8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

ĐĂNG KÝ, SANG TÊN XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY KHÁC TỈNH TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG CÔNG AN TỈNH NGHỆ AN

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký sang tên xe mô tô tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

Bước 3:

          - Hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

         - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy tờ của xe theo quy định;

          Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.          

          Bước 4: Kiểm tra thực tế xe

           - Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;

          - Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

          - Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo biển số.

          Bước 5: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

          - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

           - Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

           - Nếu hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục đăng ký.          

           Bước 6: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.

          Bước 7:

           - Cấp biển số xe theo hình thức bấm số ngẫu nhiên đối với biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen.

            - Cấp theo thứ tự biển số xe cho xe của người nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, biển số tạm thời đối với xe chưa đăng ký, xe mang biển số khu kinh tế thương mại đặc biệt tạm nhập tái xuất và xe của cơ quan nhà nước.         

          Bước 8: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.

         Bước 9: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

         Bước 10: Trả biển số xe theo quy định.

          Bước 11: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 108, đường Hoàng Phan Thái, xóm 14, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

         1. Giấy khai đăng ký xe.

         2. Giấy tờ chuyển quyền sở hữu của xe.

         3. Giấy tờ lệ phí trước bạ.

         4. Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe

5. Giấy tờ của chủ xe.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

          Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Xe mô tô, xe gắn máy…đã đăng ký từ điểm đăng ký  khác chuyển đến.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

        - Sang tên biển 3 số, 4 số sang biển 5 số: 50.000 đồng.

         - Sang tên biển 5 số: 30.000 đồng.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

          Xe mô tô, xe gắn máy….đã được đăng ký trên địa bàn các tỉnh khác Nghệ An, nay sang tên cho chủ xe tại Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

       8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG NƠI ĐƯỢC PHÂN CẤP ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

Bước 3:

         - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe, chứng nhận đăng ký xe (trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe bị mất) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).

          - Kiểm tra giấy khai đăng ký xe có phê duyệt của Lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc xác nhận của cán bộ đăng ký xe đối với khai báo xe cải tạo; kiểm tra thực tế của xe đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn.         

          Bước 4:

           - Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn, xe quảng cáo).

            - Thu lại chứng nhận đăng ký xe (đối với trường hợp đổi lại chứng nhận đăng ký), biển số xe (đối với trường hợp đổi lại biển số).       

          Bước 5: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

          - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

          + Nếu hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

          + Nếu hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục.

           Bước 6: - Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.

          Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

          Bước 8: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 108, đường Hoàng Phan Thái, xóm 14, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

          1. Giấy khai đăng ký xe.

          2. Giấy tờ của chủ xe.

          3. Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển số xe).

Trường hợp xe của cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, nhân viên nước ngoài làm việc tổ chức đó, phải có thêm: Giấy giới thiệu Sở ngoại vụ và công hàm của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

          - Cấp đổi biển số xe thời hạn không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

         - Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Xe mô tô, xe gắn máy…đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

        - Cấp đổi từ biển 3 số, 4 số sang biển 5 số: 50.000 đồng.

        - Cấp đổi đăng ký 5 số: 30.000 đồng.

         - Cấp đổi biển 5 số: 100.000 đồng.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

         Xe mô tô, xe gắn máy đã được đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

       8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG NƠI ĐƯỢC PHÂN CẤP ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy đăng ký, biển số xe mô tô tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

Bước 3:

         - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe, chứng nhận đăng ký xe (trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe bị mất) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).

          - Kiểm tra giấy khai đăng ký xe có phê duyệt của Lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc xác nhận của cán bộ đăng ký xe đối với khai báo xe cải tạo; kiểm tra thực tế của xe đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn.         

          Bước 4:

           - Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn, xe quảng cáo).

            - Thu lại chứng nhận đăng ký xe.       

          Bước 5: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

          - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

          + Nếu hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

          + Nếu hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục.

           Bước 6:

            - Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.

          Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

          Bước 8: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 108, đường Hoàng Phan Thái, xóm 14, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

          1. Giấy khai đăng ký xe.

          2. Giấy tờ của chủ xe.

          3. Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển số xe).

Trường hợp xe của cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, nhân viên nước ngoài làm việc tổ chức đó, phải có thêm: Giấy giới thiệu Sở ngoại vụ và công hàm của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

          - Cấp lại biển số xe thời hạn không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

         - Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất, sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phải niêm yết công khai tại trụ sở về họ tên, địa chỉ chủ xe, biển số, số máy, số khung, nhãn hiệu, loại xe; đến 30 ngày, không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết cấp lại.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Xe mô tô, xe gắn máy đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

        - Cấp lại, đổi từ biển 3 số, 4 số sang biển 5 số: 50.000 đồng.

        - Cấp lại đăng ký 5 số: 30.000 đồng.

         - Cấp lại biển 5 số: 100.000 đồng.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

         Xe mô tô, xe gắn máy đã được đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

        8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY TẠM THỜI TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG CÔNG AN TỈNH NGHỆ AN

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tạm thời tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

Bước 3:

           - Hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

          - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy tờ của xe theo quy định.

          Bước 4: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

          - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

           - Nếu hồ sơ đề nghị đăng ký xe tạm thời chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

          - Nếu hồ sơ đề nghị đăng ký xe tạm thời đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục đăng ký tạm thời.      

          Bước 5: Cấp biển số theo hình thức bấm ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe.

         Bước 6: - Cấp giấy hẹn cho chủ xe.

         Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

          Bước 8: Thu giấy hẹn, trả chứng nhận đăng ký xe tạm thời và hồ sơ gốc cho chủ xe.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 108, đường Hoàng Phan Thái, xóm 14, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

          1. Giấy khai đăng ký xe

2. Hồ sơ xe

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

          Cấp ngay trong buổi biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Các loại xe mô tô phải đăng ký tạm thời theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 58/2020/TT-BCA, ngày 16/6/2020 của Bộ Công an.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số tạm thời và giấy chứng nhận  đăng ký xe tạm thời.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

         - 50.000 đồng (áp dụng cho tất cả các loại xe).

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

          Các loại xe phải đăng ký tạm thời theo quy định Điều 12 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an, cụ thể:

           - Xe chưa được đăng ký, cấp biển số chính thức có nhu cầu tham gia giao thông;

          - Xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép vào Việt Nam du lịch, phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao;

         - Xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức;

         - Xe có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng.  

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

       8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY TẠI PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG CÔNG AN TỈNH NGHỆ AN

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị thu hồi giấy đăng ký, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

Bước 3:

            - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe theo quy định.

            - Tiếp nhận thông tin (biển số xe và chủ xe) do chủ xe hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền cung cấp hoặc thông tin khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông; nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe.

            - Kiểm tra, đối chiếu chứng từ chuyển quyền sở hữu xe đối với trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để làm thủ tục đăng ký sang tên xe.

          Bước 4:

          - In 02 giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

             - Yêu cầu người làm thủ tục ký xác nhận vào giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.          

          Bước 5:

          - Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho chủ xe.

           - Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời đối với xe sang tên, xe tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam; xe dự án được miễn thuế nhập khẩu nay chuyển nhượng sang mục đích khác; xe đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam. 

           Trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe để lấy tổng thành máy hoặc tổng thành khung thay thế cho xe khác thì xác nhận vào mặt sau giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cấp cho tổng thành khung hoặc tổng thành máy.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 108, đường Hoàng Phan Thái, xóm 14, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

         1. Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Trường hợp mất đăng ký xe, biển số xe phải có đơn trình báo và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật (đối với cá nhân) và công văn đề nghị (đối với tổ chức).

2. Giấy tờ của chủ xe.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

          Không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Các loại xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh Nghệ An

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

9

Lệ phí

          Không.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

          Các loại xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nghệ An (xe theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an, cụ thể:

           - Xe hỏng không sử dụng được hoặc xe bị phá huỷ do nguyên nhân khách quan. 

         - Xe tháo máy, khung để thay thế cho xe khác.

         - Xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam.

          - Xe được miễn thuế nhập khẩu, nay chuyển nhượng sang mục đích khác.

         - Xe đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam.

          - Xe bị mất cắp, chiếm đoạt không tìm được, chủ xe đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe.

          - Xe hết niên hạn sử dụng; xe không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật; xe có kết luận của cơ quan thẩm quyền bị cắt hàn hoặc đục lại số máy, số khung hoặc số máy hoặc số khung.

           - Xe đã đăng ký nhưng không đúng hệ biển quy định tại Thông tư này.

          - Xe thuộc diện sang tên, chuyển quyền sở hữu.

          - Xe quân sự không còn nhu cầu cấp biển số xe dân sự.

          - Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc cấp biển số không đúng quy định.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

       8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ LẦN ĐẦU XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY CÔNG AN HUYỆN, THỊ XÃ

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe lần đầu tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Đội Cảnh sát giao thông, Công an cấp huyện, thị xã.

Bước 3:

          - Hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

         - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy tờ của xe theo quy định;

         Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.          

         Bước 4: Kiểm tra thực tế xe

          - Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;

          - Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

          - Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo biển số.

          Bước 5: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

          - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

          - Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

- Nếu hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục đăng ký.

          Bước 6: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.

          Bước 7:

           - Cấp biển số xe theo hình thức bấm số ngẫu nhiên đối với biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen.

 - Cấp theo thứ tự biển số xe cho xe của người nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, biển số tạm thời đối với xe chưa đăng ký, xe mang biển số khu kinh tế thương mại đặc biệt tạm nhập tái xuất và xe của cơ quan nhà nước.

Bước 8: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.

         Bước 9: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

          Bước 10: Trả biển số xe theo quy định (Hướng dẫn chủ xe lắp biển số vào vị trí theo thiết kế của xe).

          Bước 11: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Đội CSGT, TT Công an huyện, thị xã được phân cấp đăng ký.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

          1. Giấy khai đăng ký xe.

          2. Giấy tờ nguồn gốc xe.

          3. Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.

          4. Giấy tờ lệ phí trước bạ xe.

5. Giấy tờ của chủ xe.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.

 - Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại Nghệ An.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Đội Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

         - Địa bàn thị xã Hoàng Mai, Cửa Lò, Thái Hòa.

         + Trị giá xe từ 15.000.000 đồng trở xuống: 200.000 đồng.

          + Trị giá xe trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng: 400.000 đồng.

         + Trị giá xe trên 40.000.000 đồng: 800.000 đồng.

          - Các huyện còn lại lệ phí đăng ký xe mô tô, xe máy là: 50.000 đồng.

           - Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật: 50.000 đồng.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

           Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú trên địa bàn Huyện, thị xã (trừ các xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe có quyết định tịch thu, xe của doanh nghiệp quân đội, xe của các cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với người nước ngoài tại tỉnh Nghệ An).

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

       8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

ĐĂNG KÝ, SĂNG TÊN XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY TRONG ĐIỂM ĐĂNG KÝ TẠI CÔNG AN HUYỆN, THỊ XÃ

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký sang tên xe mô tô tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Đội Cảnh sát giao thông, Công an cấp huyện, thị xã.

Bước 3:

          - Hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

         - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy tờ của xe theo quy định;

         Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.          

         Bước 4: Kiểm tra thực tế xe

          - Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;

          - Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

          - Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo biển số.

          Bước 5: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

          - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

          - Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

- Nếu hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục đăng ký.

          Bước 6: - Kiểm tra thông tin chủ xe, thông tin xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe; đối chiếu giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với dữ liệu đăng ký xe.

          Bước 7:

           - Cấp biển số xe theo hình thức bấm số ngẫu nhiên (đối với trường hợp biển 3,4 số đổi sang 5 số).

- Thao tác trên hệ thống đăng ký, quản lý xe giữ nguyên biển đối với trường hợp biển 5 số.

Bước 8: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.

         Bước 9: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

          Bước 10: Trả biển số xe theo quy định (Đối với trường hợp đổi biển số).

          Bước 11: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Đội CSGT, TT Công an huyện, thị xã được phân cấp đăng ký.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

          1. Giấy khai đăng ký xe.

          2. Giấy tờ chuyển quyền sở hữu của xe.

          3. Giấy tờ lệ phí trước bạ.

          4. Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (Không áp dụng trường hợp sang tên ngay trong cùng huyện sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu xe đã đăng ký tại huyện đó).

5. Giấy tờ của chủ xe.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

          Trường hợp phải cấp lại biển số xe, thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

- Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại huyện, thị xã, tỉnh Nghệ An;

- Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại Nghệ An.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Đội Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

        - Sang tên biển 3 số, 4 số sang biển 5 số: 50.000 đồng.

         - Sang tên biển 5 số: 30.000 đồng.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

           Xe đã được đăng ký trên địa bàn tỉnh Nghệ An, nay sang tên cho chủ xe tại các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

       8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY KHÁC TỈNH TẠI CÔNG AN HUYỆN, THỊ XÃ

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký sang tên xe mô tô tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Đội Cảnh sát giao thông, Công an cấp huyện, thị xã.

Bước 3:

          - Hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

         - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy tờ của xe theo quy định;

          Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.          

          Bước 4: Kiểm tra thực tế xe

           - Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;

          - Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

          - Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo biển số.

          Bước 5: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

          - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

           - Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

           - Nếu hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục đăng ký.          

           Bước 6: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.

          Bước 7:

           - Cấp biển số xe theo hình thức bấm số ngẫu nhiên đối với biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen.

            - Cấp theo thứ tự biển số xe cho xe của người nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, biển số tạm thời đối với xe chưa đăng ký, xe mang biển số khu kinh tế thương mại đặc biệt tạm nhập tái xuất và xe của cơ quan nhà nước.         

          Bước 8: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.

         Bước 9: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

         Bước 10: Trả biển số xe theo quy định.

          Bước 11: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Đội CSGT, TT Công an huyện, thị xã được phân cấp đăng ký.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

         1. Giấy khai đăng ký xe.

         2. Giấy tờ chuyển quyền sở hữu của xe.

         3. Giấy tờ lệ phí trước bạ.

         4. Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe

5. Giấy tờ của chủ xe.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

          Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Xe mô tô, xe gắn máy…đã đăng ký từ điểm đăng ký tại tỉnh khác chuyển đến huyện, thị xã.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Đội CSGT, TT Công an huyện, thị xã.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

        - Xe di chuyển từ thành phố, thị xã ở tỉnh khác về huyện, thị xã Hoàng Mai. Cửa Lò, Thái Hòa: 50.000 đồng.

         - Xe di chuyển từ huyện ở tỉnh khác về thị xã Hoàng Mai. Cửa Lò, Thái Hòa:

        + Trị giá xe từ 15.000.000 đồng trở xuống: 200.000 đồng.

        + Trị giá xe trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng: 400.000 đồng.

        + Trị giá xe trên 40.000.000 đồng: 800.000 đồng.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Xe mô tô, xe gắn máy….đã được đăng ký trên địa bàn các tỉnh khác Nghệ An, nay sang tên cho chủ xe tại huyện, thị xã.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.       

7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

       8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE TẠI CÔNG AN HUYỆN, THỊ XÃ NƠI ĐƯỢC PHÂN CẤP ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy đăng ký xe, biển số xe mô tô tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Đội Cảnh sát giao thông, Công an cấp huyện, thị xã.

Bước 3:

          - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe, chứng nhận đăng ký xe (trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe bị mất) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).

          - Kiểm tra giấy khai đăng ký xe có phê duyệt của Lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc xác nhận của cán bộ đăng ký xe đối với khai báo xe cải tạo; kiểm tra thực tế của xe đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn.         

          Bước 4:

          - Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn, xe quảng cáo).

          - Thu lại chứng nhận đăng ký xe (đối với trường hợp đổi lại chứng nhận đăng ký), biển số xe (đối với trường hợp đổi lại biển số).

          Bước 5: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

          - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

           - Nếu hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

          - Nếu hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục.

           Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.

          Bước 7:

          Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

          Bước 8: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Đội CSGT, TT Công an huyện, thị xã được phân cấp đăng ký.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

          1. Giấy khai đăng ký xe.

          2. Giấy tờ của chủ xe.

          3. Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển số xe).

Trường hợp xe của cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, nhân viên nước ngoài làm việc tổ chức đó, phải có thêm: Giấy giới thiệu Sở ngoại vụ và công hàm của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

          - Cấp đổi biển số xe thời hạn không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

         - Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Xe mô tô, xe gắn máy đã đăng ký tại Công an cấp huyện, thị xã nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy. 

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Đội CSGT, TT Công an huyện, thị xã.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

        - Cấp đổi từ biển 3 số, 4 số sang biển 5 số: 50.000 đồng.

        - Cấp đổi đăng ký 5 số: 30.000 đồng.

         - Cấp đổi biển 5 số: 100.000 đồng.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

         Xe mô tô, xe gắn máy đã đăng ký tại Công an cấp huyện, thị xã.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

        8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE TẠI CÔNG AN HUYỆN, THỊ XÃ NƠI ĐƯỢC PHÂN CẤP ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Đội Cảnh sát giao thông, Công an cấp huyện, thị xã.

Bước 3:

          - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe, chứng nhận đăng ký xe (trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe bị mất) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).

          - Kiểm tra giấy khai đăng ký xe có phê duyệt của Lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc xác nhận của cán bộ đăng ký xe đối với khai báo xe cải tạo; kiểm tra thực tế của xe đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn.         

          Bước 4:

          - Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn, xe quảng cáo).

          - Thu lại chứng nhận đăng ký xe (đối với trường hợp đổi lại chứng nhận đăng ký), biển số xe (đối với trường hợp đổi lại biển số).

          Bước 5: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

          - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

           - Nếu hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

          - Nếu hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục.

           Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.

          Bước 7:

          Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

          Bước 8: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Đội CSGT, TT Công an huyện, thị xã được phân cấp đăng ký.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

          1. Giấy khai đăng ký xe.

          2. Giấy tờ của chủ xe.

3. Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trừ trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất).

Trường hợp xe của cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, nhân viên nước ngoài làm việc tổ chức đó, phải có thêm: Giấy giới thiệu Sở ngoại vụ và công hàm của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

          - Cấp cấp lại biển số xe thời hạn không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

         - Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất, sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phải niêm yết công khai tại trụ sở về họ tên, địa chỉ chủ xe, biển số, số máy, số khung, nhãn hiệu, loại xe; đến 30 ngày, không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết cấp lại.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Xe mô tô, xe gắn máy đã đăng ký tại Công an cấp huyện, thị xã nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy. 

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Đội CSGT, TT Công an huyện, thị xã.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

        - Cấp lại từ biển 3 số, 4 số sang biển 5 số: 50.000 đồng.

        - Cấp lại đăng ký 5 số: 30.000 đồng.

         - Cấp lại biển 5 số: 100.000 đồng.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

            Xe mô tô, xe gắn máy đã đăng ký tại Công an cấp huyện, thị xã.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

           8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY TẠM THỜI TẠI CÔNG AN HUYỆN, THỊ XÃ

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tạm thời tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Đội Cảnh sát giao thông, Công an cấp huyện, thị xã.

Bước 3:

          - Hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

         - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy tờ của xe theo quy định.

          Bước 4: Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

          - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe;

           - Nếu hồ sơ đề nghị đăng ký xe tạm thời chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần và ghi nội dung bổ sung vào phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

          - Nếu hồ sơ đề nghị đăng ký xe tạm thời đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục đăng ký tạm thời.          

          Bước 5: Cấp biển số theo hình thức bấm ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe

          Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe

          Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

          Bước 8: Thu giấy hẹn, trả chứng nhận đăng ký xe tạm thời và hồ sơ gốc cho chủ xe.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Đội CSGT, TT Công an huyện, thị xã được phân cấp đăng ký.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

          1. Giấy khai đăng ký xe

2. Hồ sơ xe

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

         Cấp ngay trong buổi biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

           Các loại xe phải đăng ký tạm thời theo quy định Điều 12 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an, cụ thể:

           - Xe chưa được đăng ký, cấp biển số chính thức có nhu cầu tham gia giao thông;

          - Xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép vào Việt Nam du lịch, phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao;

          - Xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức;

- Xe có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Đội CSGT, TT Công an huyện, thị xã.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp biển số tạm thời và giấy chứng nhận  đăng ký xe tạm thời.

9

Lệ phí

         - Quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

         - 50.000 đồng (áp dụng cho tất cả các loại xe).

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

           - Xe chưa được đăng ký, cấp biển số chính thức có nhu cầu tham gia giao thông;

         - Xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép vào Việt Nam du lịch, phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao;

        - Xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức;

        - Xe có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng.  

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

  1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

  2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

  3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

  4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

  5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

  6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

  7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

        8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

THỦ TỤC

THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÔ TÔ,  XE GẮN MÁY TẠI CÔNG AN HUYỆN, THỊ XÃ

 

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị thu hồi giấy đăng ký, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Đội Cảnh sát giao thông, Công an cấp huyện, thị xã.

Bước 3:

          - Kiểm tra giấy tờ của chủ xe theo quy định.

             - Tiếp nhận thông tin (biển số xe và chủ xe) do chủ xe hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền cung cấp hoặc thông tin khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông; nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe.

            - Kiểm tra, đối chiếu chứng từ chuyển quyền sở hữu xe đối với trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để làm thủ tục đăng ký sang tên xe.

          Bước 4:

          - In 02 giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

             - Yêu cầu người làm thủ tục ký xác nhận vào giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.         

           Bước 5:

           - Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho chủ xe.

            - Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời đối với xe sang tên, xe tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam; xe dự án được miễn thuế nhập khẩu nay chuyển nhượng sang mục đích khác; xe đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam. 

           Trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe để lấy tổng thành máy hoặc tổng thành khung thay thế cho xe khác thì xác nhận vào mặt sau giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cấp cho tổng thành khung hoặc tổng thành máy.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Đội CSGT, TT Công an huyện, thị xã được phân cấp đăng ký.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.

3

Thành phần hồ sơ

          1. Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

          Trường hợp mất đăng ký xe, biển số xe phải có đơn trình báo và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật (đối với cá nhân) và công văn đề nghị (đối với tổ chức).

2. Giấy tờ của chủ xe.

4

Số lượng hồ sơ

          01 (một) bộ

5

Thời gian giải quyết

         Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Các loại xe mô tô, xe gắn máy…đã đăng ký tại huyện, thị xã.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

          Đội CSGT, TT Công an huyện, thị xã.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

9

Lệ phí

           Không.

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

           Các loại xe đã đăng ký tại Công an cấp huyện (xe theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an, cụ thể:

           - Xe hỏng không sử dụng được hoặc xe bị phá huỷ do nguyên nhân khách quan. 

         - Xe tháo máy, khung để thay thế cho xe khác.

         - Xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam.

          - Xe được miễn thuế nhập khẩu, nay chuyển nhượng sang mục đích khác.

          - Xe đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam.

           - Xe bị mất cắp, chiếm đoạt không tìm được, chủ xe đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe.

            - Xe hết niên hạn sử dụng; xe không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật; xe có kết luận của cơ quan thẩm quyền bị cắt hàn hoặc đục lại số máy, số khung hoặc số máy hoặc số khung.

            - Xe đã đăng ký nhưng không đúng hệ biển quy định tại Thông tư này.

           - Xe thuộc diện sang tên, chuyển quyền sở hữu.

           - Xe quân sự không còn nhu cầu cấp biển số xe dân sự.

           - Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc cấp biển số không đúng quy định.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

  1. Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

  2. Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

  3. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

  4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

  5. Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

  6. Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.      

  7. Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

        8. Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Về đầu trang

Phòng CSGT Công an Nghệ An

Các tin khác