THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục, quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo
>>> Giải quyết khiếu nại của công dân đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của lực lượng Công an nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh
Thủ tục hành chính: Giải quyết khiếu nại của công dân đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của lực lượng Công an nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.Bước 2: Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc tại Phòng Tiếp Công dân Công an tỉnh Nghệ An tại số 146, đường Lê Hồng Phong, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.Căn cứ quy định của pháp luật, Thanh tra Công an tỉnh tham mưu lãnh đạo Công an tỉnh xử lý, giải quyết theo quy định của pháp luật. Bước 3: Kết quả giải quyết được trả qua đường bưu điện. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 146, đường Lê Hồng Phong, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Đơn khiếu nại hoặc bản ghi nội dung khiếu nại; 2. Các tài liệu có liên quan. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân, tổ chức |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Giám đốc Công an tỉnh (do Thanh tra Công an tỉnh Nghệ An tham mưu) |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định giải quyết khiếu nại lần 1, lần 2 (Trường hợp không thụ lý giải quyết thì có văn bản thông báo cho đương sự biết) |
|
9 |
Lệ phí |
Không |
|
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện đúng quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 11 Luật Khiếu nại và đảm bảo các nội dung: - Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại. - Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại. - Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại. - Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai. - Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật Khiếu nại (Luật số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011). 2. Nghị định số 75/2012/NĐ-CP, ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại. 3. Thông tư số 68/2013/TT-BCA, ngày 26/12/2013 của Bộ Công an hướng dẫn xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; giải quyết khiếu nại và quản lý công tác giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân. 4. Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân. |
Thủ tục hành chính: Giải quyết khiếu nại của công dân đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của lực lượng Công an nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp huyện
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.Bước 2: Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc tại Phòng Tiếp Công dân Công an cấp huyện.Căn cứ quy định của pháp luật, các đội công tác tham mưu Trưởng Công an cấp huyện xử lý, giải quyết theo quy định của pháp luật. Bước 3: Kết quả giải quyết được trả qua đường bưu điện. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyệnThời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Đơn khiếu nại hoặc bản ghi nội dung khiếu nại; 2. Các tài liệu có liên quan. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân, tổ chức |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Trưởng Công an cấp huyện (do các đội Công tác tham mưu) |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định giải quyết khiếu nại lần 1, lần 2 (Trường hợp không thụ lý giải quyết thì có văn bản thông báo cho đương sự biết) |
|
9 |
Lệ phí |
Không |
|
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện đúng quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 11 Luật Khiếu nại và đảm bảo các nội dung: - Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại. - Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại. - Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại. - Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai. - Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật Khiếu nại (Luật số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011). 2. Nghị định số 75/2012/NĐ-CP, ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại. 3. Thông tư số 68/2013/TT-BCA, ngày 26/12/2013 của Bộ Công an hướng dẫn xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; giải quyết khiếu nại và quản lý công tác giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân. 4. Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân. |
Thủ tục hành chính: Giải quyết khiếu nại của công dân đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của lực lượng Công an nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp xã (phải là cán bộ thuộc biên chế của lực lượng công an)
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.Bước 2: Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc tại Phòng Tiếp Công dân Công an cấp xã.Căn cứ quy định của pháp luật, Trưởng Công an cấp xã xử lý, giải quyết theo quy định của pháp luật. Bước 3: Kết quả giải quyết được trả qua đường bưu điện. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xãThời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Đơn khiếu nại hoặc bản ghi nội dung khiếu nại; 2. Các tài liệu có liên quan. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân, tổ chức |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Trưởng Công an cấp xã |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định giải quyết khiếu nại lần 1 (Trường hợp không thụ lý giải quyết thì có văn bản thông báo cho đương sự biết) |
|
9 |
Lệ phí |
Không |
|
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện đúng quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 11 Luật Khiếu nại và đảm bảo các nội dung: - Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại. - Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại. - Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại. - Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai. - Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật Khiếu nại (Luật số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011). 2. Nghị định số 75/2012/NĐ-CP, ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại. 3. Thông tư số 68/2013/TT-BCA, ngày 26/12/2013 của Bộ Công an hướng dẫn xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; giải quyết khiếu nại và quản lý công tác giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân. 4. Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân. |
Thủ tục hành chính: Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.Bước 2: Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc tại Phòng Tiếp Công dân Công an tỉnh Nghệ An tại số 146, đường Lê Hồng Phong, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.Căn cứ quy định của pháp luật, Thanh tra Công an tỉnh tham mưu lãnh đạo Công an tỉnh xử lý, giải quyết theo quy định của pháp luật. Bước 3: Kết quả giải quyết được trả qua đường bưu điện. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 146, đường Lê Hồng Phong, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Đơn tố cáo hoặc bản ghi nội dung tố cáo; 2. Các tài liệu có liên quan. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân, tổ chức |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Thanh tra Công an tỉnh Nghệ An tham mưu cho Giám đốc Công an tỉnh |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Kết luận nội dung tố cáo và Quyết định xử lý hành vi vi phạm tố cáo (nếu có) Trường hợp không thụ lý giải quyết thì có văn bản thông báo cho đương sự biết |
|
9 |
Lệ phí |
Không |
|
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo năm 2018 và lưu ý: - Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo hoặc qua kiểm tra, xác minh không xác định được người tố cáo hoặc người tố cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo hoặc thông tin có nội dung tố cáo được phản ánh không theo hình thức quy định tại Điều 22 của Luật Tố cáo thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không xử lý theo quy định của Luật Tố cáo. - Trường hợp thông tin có nội dung tố cáo như trên nhưng có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ sở để thẩm tra, xác minh thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tiến hành việc thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để tiến hành việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật Tố cáo năm 2018 (Luật số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018). 2. Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. 3. Nghị định số 22/2019/NĐ-CP ngày 25/02/2019 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân. 4. Thông tư số 85/2020/TT-BCA ngày 03/8/2020 của Bộ Công an quy định việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân. 5. Thông tư số 129/2020/TT-BCA ngày 08/12/2020 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân. |
Thủ tục hành chính: Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp huyện
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc tại Phòng Tiếp Công dân Công an cấp huyện Căn cứ quy định của pháp luật, các đội công tác tham mưu Trưởng Công an huyện xử lý, giải quyết theo quy định của pháp luật. Bước 3: Kết quả giải quyết được trả qua đường bưu điện. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Đơn tố cáo hoặc bản ghi nội dung tố cáo; 2. Các tài liệu có liên quan. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân, tổ chức |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Trưởng Công an cấp huyện (do các đội công tác tham mưu) |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Kết luận nội dung tố cáo và Quyết định xử lý hành vi vi phạm tố cáo (nếu có) Trường hợp không thụ lý giải quyết thì có văn bản thông báo cho đương sự biết |
|
9 |
Lệ phí |
Không |
|
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo năm 2018 và lưu ý: - Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo hoặc qua kiểm tra, xác minh không xác định được người tố cáo hoặc người tố cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo hoặc thông tin có nội dung tố cáo được phản ánh không theo hình thức quy định tại Điều 22 của Luật Tố cáo thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không xử lý theo quy định của Luật Tố cáo. - Trường hợp thông tin có nội dung tố cáo như trên nhưng có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ sở để thẩm tra, xác minh thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tiến hành việc thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để tiến hành việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật Tố cáo năm 2018 (Luật số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018). 2. Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. 3. Nghị định số 22/2019/NĐ-CP ngày 25/02/2019 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân. 4. Thông tư số 85/2020/TT-BCA ngày 03/8/2020 của Bộ Công an quy định việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân. 5. Thông tư số 129/2020/TT-BCA ngày 08/12/2020 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân. |
Thủ tục hành chính: Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp xã (phải là cán bộ thuộc biên chế của lực lượng công an)
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc tại Phòng Tiếp Công dân Công an cấp xã. Căn cứ quy định của pháp luật, Trưởng Công an cấp xã xử lý, giải quyết theo quy định của pháp luật. Bước 3: Kết quả giải quyết được trả qua đường bưu điện. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trong giờ hành chính), trừ ngày nghỉ Lễ, Tết |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Đơn tố cáo hoặc bản ghi nội dung tố cáo; 2. Các tài liệu có liên quan. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân, tổ chức |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Trưởng Công an cấp xã |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Kết luận nội dung tố cáo và Quyết định xử lý hành vi vi phạm tố cáo (nếu có) Trường hợp không thụ lý giải quyết thì có văn bản thông báo cho đương sự biết
|
|
9 |
Lệ phí |
Không |
|
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo năm 2018 và lưu ý: - Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo hoặc qua kiểm tra, xác minh không xác định được người tố cáo hoặc người tố cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo hoặc thông tin có nội dung tố cáo được phản ánh không theo hình thức quy định tại Điều 22 của Luật Tố cáo thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không xử lý theo quy định của Luật Tố cáo. - Trường hợp thông tin có nội dung tố cáo như trên nhưng có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ sở để thẩm tra, xác minh thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tiến hành việc thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để tiến hành việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật Tố cáo năm 2018 (Luật số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018). 2. Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. 3. Nghị định số 22/2019/NĐ-CP ngày 25/02/2019 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân. 4. Thông tư số 85/2020/TT-BCA ngày 03/8/2020 của Bộ Công an quy định việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân. 5. Thông tư số 129/2020/TT-BCA ngày 08/12/2020 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân. |
CANA