THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT, đăng ký con dấu
Thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT, đăng ký con dấu
Địa điểm: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An
Địa chỉ: số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
TT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Chọn tên thủ tục để xem chi tiết) |
BIỂUMẪU ĐÍNH KÈM |
BIỂUMẪU THAM KHẢO |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
Mẫu số 02, 02b, 03 kèm theo NĐ/2016/NĐ-CP |
|
|
8 |
Mẫu số 02, 02b, 03 kèm theo NĐ/2016/NĐ-CP |
|
|
9 |
Mẫu số 02, 02b, 03 kèm theo NĐ/2016/NĐ-CP |
|
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MẪU CON DẤU MỚI
1 |
Trình tự thực hiện |
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký mẫu con dấu mới tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An. Người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: hướng dẫn cho người đến liên hệ bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cấp giấy biên nhận. Bước 3: Thu giấy biên nhận, trả con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu. Cách 2: Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử mạng internet Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Gửi Giấy biên nhận hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó. Bước 3: Thu Giấy biên nhận, trả con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nộp lại hồ sơ gốc. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
1. Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An Địa chỉ: số 16, đường Trường Thi, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trong giờ hành chính). 2. Qua cổng thông tin điện tử mạng internet, địa chỉ cụ thể: https://dichvucong.gov.vn hoặc https://dichvucong.bocongan.gov.vn |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền 2. Xuất trình thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng; 3. Xuất trình bản chính và nộp bản sao hoặc nộp bản sao có chứng thực các loại giấy tờ sau đây: a. Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu có hình Quốc huy: Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền; b. Đối với cơ quan có chức năng quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn: Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền; c. Đối với tổ chức sự nghiệp: - Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật. d. Đối với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ: - Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền; - Điều lệ hoạt động của tổ chức đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; đ. Đối với tổ chức trực thuộc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ: - Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền; - Văn bản quy định về tổ chức, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức theo quy định của pháp luật; - Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật; e. Đối với tổ chức tôn giáo: Quyết định công nhận tổ chức của cơ quan có thẩm quyền; g. Đối với tổ chức trực thuộc tổ chức tôn giáo: - Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc; - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc; - Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật; h. Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức theo quy định của pháp luật; i. Đối với tổ chức trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật: - Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật; k. Đối với tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao hoạt động hợp pháp tại Việt Nam: Giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam; l. Đối với tổ chức khác được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật: Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ. |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương; Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; Toàn án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thĩ xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này; Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện; Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức này; Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này; Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc; Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động; Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử; Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động; Một số trường hợp theo ủy quyền của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Nghệ An. |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu. |
|
9 |
Lệ phí |
Không. |
|
10 |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Phải đảm bảo các điều kiện theo Điều 5 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu |
|
12 |
Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. 2. Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước. 3. Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu. |
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẠI MẪU CON DẤU
1 |
Trình tự thực hiện |
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An. Người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: hướng dẫn cho người đến liên hệ bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cấp giấy biên nhận. Bước 3: - Thu giấy biên nhận, con dấu cũ (đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng, thay đổi chất liệu hoặc có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên). - Trả con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu. Cách 2: Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử mạng internet Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Gửi Giấy biên nhận hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó. Bước 3: - Thu giấy biên nhận, con dấu cũ (đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng, thay đổi chất liệu hoặc có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên). - Trả con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nộp lại hồ sơ gốc. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
1. Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An. Địa chỉ: số 16, đường Trường Thi, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trong giờ hành chính). 2. Qua cổng thông tin điện tử mạng internet, địa chỉ cụ thể: https://dichvucong.gov.vn hoặc https://dichvucong.bocongan.gov.vn |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền; 2. Xuất trình thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng; 3. Xuất trình bản chính và nộp bản sao hoặc nộp bản sao có chứng thực các loại giấy tờ sau đây: a. Đối với cơ quan tổ chức, chức danh nhà nước có con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng hoặc thay đổi chất liệu: Văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu trong đó nêu rõ lý do. b. Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên, hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do. - Quyết định thay đổi về tổ chức, đổi tên cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước của cơ quan có thẩm quyền. c. Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước bị mất con dấu: Văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan có thẩm quyền. 4. Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu được cấp trước đó. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ. |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
- Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; - Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương; - Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Toàn án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thĩ xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; - Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện; - Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức này; - Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này; - Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc; - Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động; - Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử; - Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động; - Một số trường hợp theo ủy quyền của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an; * Điều kiện thực hiện: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng, thay đổi chất liệu; có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên hoặc bị mất con dấu. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Nghệ An. |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Con dấu mới, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Giấy chứng nhận thu hồi con dấu (đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng, thay đổi chất liệu hoặc có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên). |
|
9 |
Lệ phí |
Không. |
|
10 |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Phải đảm bảo các điều kiện theo Điều 5 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. 2. Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước. 3. Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu. |
THỦ TỤC ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU
1 |
Trình tự thực hiện |
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An. Người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: hướng dẫn cho người đến liên hệ bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cấp giấy biên nhận cho công dân. Bước 3: Thu giấy biên nhận, trả giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho người đến liên hệ. Cách 2: Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử mạng internet Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Gửi Giấy biên nhận hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó. Bước 3: Thu giấy biên nhận, trả Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho người đến liên hệ. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nộp lại hồ sơ gốc.
|
|
2 |
Cách thức thực hiện |
1. Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An Địa chỉ: số 16, đường Trường Thi, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trong giờ hành chính). 2. Qua cổng thông tin điện tử mạng internet, địa chỉ cụ thể: https://dichvucong.gov.vn hoặc https://dichvucong.bocongan.gov.vn |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền; 2. Xuất trình thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; 3. Văn bản đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do; 4. Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu (đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dẫu bị hỏng ). 5. Xuất trình con dấu đã được đăng ký trước trước đó để cơ quan Công an kiểm tra, đăng ký theo quy định. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ. |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
- Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; - Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương; - Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Toàn án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thĩ xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; - Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện; - Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức này; - Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này; - Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc; - Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động; - Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử; - Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động; - Một số trường hợp theo ủy quyền của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an; * Điều kiện thực hiện: Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu bị hỏng hoặc bị mất. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Nghệ An. |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu. |
|
9 |
Lệ phí |
Không |
|
10 |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Phải đảm bảo các điều kiện theo Điều 5 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. 2. Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước. 3. Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu. |
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÊM CON DẤU
1 |
Trình tự thực hiện |
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký thêm con dấu tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An. Người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: hướng dẫn cho người đến liên hệ bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cấp giấy biên nhận. Bước 3: Thu giấy biên nhận, trả con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu. Cách 2: Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử mạng internet Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Gửi Giấy biên nhận hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó. Bước 3: Thu giấy biên nhận, trả con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nộp lại hồ sơ gốc.
|
|
2 |
Cách thức thực hiện |
1. Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An Địa chỉ: số 16, đường Trường Thi, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trong giờ hành chính). 2. Qua cổng thông tin điện tử mạng internet, địa chỉ cụ thể: https://dichvucong.gov.vn hoặc https://dichvucong.bocongan.gov.vn |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền; 2. Xuất trình thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; 3. Nộp các loại giấy tờ sau đây: - Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu ướt: Văn bản cho phép được sử dụng dấu ướt của cơ quan có thẩm quyền. - Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước. - Đối với tổ chức kinh tế đăng ký thêm dấu ướt, dẩu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu tổ chức kinh tế. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ. |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
- Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; - Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương; - Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Toàn án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thĩ xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; - Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện; - Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức này; - Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này; - Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc; - Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động; - Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử; - Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động; - Một số trường hợp theo ủy quyền của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an; * Điều kiện thực hiện: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng thêm dấu ướt phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền; Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước tự quyết định việc sử dụng thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi; Tổ chức kinh tế tự quyết định việc sử dụng thêm con dấu. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Nghệ An. |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu. |
|
9 |
Lệ phí |
không |
|
10 |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Phải đảm bảo các điều kiện theo Điều 5 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. 2. Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước. 3. Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu. |
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DẤU NỔI, DẤU THU NHỎ, DẤU XI
1 |
Trình tự thực hiện |
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An. Người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: hướng dẫn cho người đến liên hệ bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cấp giấy biên nhận. Bước 3: Thu giấy biên nhận, trả con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu. Cách 2: Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử mạng internet Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Gửi Giấy biên nhận hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó. Bước 3: Thu Giấy biên nhận, trả con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nộp lại hồ sơ gốc.
|
|
2 |
Cách thức thực hiện |
1. Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An Địa chỉ: số 16, đường Trường Thi, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trong giờ hành chính). 2. Qua cổng thông tin điện tử mạng internet, địa chỉ cụ thể: https://dichvucong.gov.vn hoặc https://dichvucong.bocongan.gov.vn |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền; 2. Xuất trình thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; 3. Xuất trình bản chính và nộp bản sao hoặc nộp bản sao có chứng thực các loại giấy tờ sau đây: Văn bản quy định cơ quan tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu của cơ quan có thẩm quyền. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ. |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
- Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; - Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương; - Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Toàn án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thĩ xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; - Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện; - Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức này; - Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này; - Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc; - Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động; - Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử; - Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động; - Một số trường hợp theo ủy quyền của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an; * Điều kiện thực hiện: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Nghệ An. |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Con dấu nổi, dấu xi, dấu thu nhỏ và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu |
|
9 |
Lệ phí |
Không |
|
10 |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Phải đảm bảo các điều kiện theo Điều 5 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. 2. Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước. 3. Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu. |
THỦ TỤC THU HỒI CON DẤU
1 |
Trình tự thực hiện |
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị thu hồi con dấu tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An. Người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: hướng dẫn cho người đến liên hệ bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cấp giấy biên nhận. Bước 3: Thu giấy biên nhận, trả Giấy chứng nhận thu hồi con dấu. Cách 2: Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử mạng internet Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Gửi Giấy biên nhận hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó. Bước 3: Thu Giấy biên nhận, trả Giấy chứng nhận thu hồi con dấu. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nộp lại hồ sơ gốc. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
1. Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An Địa chỉ: số 16, đường Trường Thi, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trong giờ hành chính). 2. Qua cổng thông tin điện tử mạng internet, địa chỉ cụ thể: https://dichvucong.gov.vn hoặc https://dichvucong.bocongan.gov.vn
|
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền 2. Xuất trình thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng; 3. Xuất trình bản chính và nộp bản sao hoặc nộp bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ sau đây: a. Quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động, kết thúc nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền; b. Quyết định thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, giấy đăng ký hoạt động, giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền. c. Quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ quan có thẩm quyền. d. Đối với tổ chức kinh tế hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Luật đầu tư đã đăng ký con dấu trước ngày 01/7/2015, nay không có nhu cầu sử dụng: tờ trình về việc giao nộp con dấu. 4. Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu thu hồi. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ. |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương; Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; Toàn án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thĩ xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này; Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện; Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức này; Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này; Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc; Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động; Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử; Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động; Một số trường hợp theo ủy quyền của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Nghệ An. |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy chứng nhận thu hồi con dấu. |
|
9 |
Lệ phí |
Không. |
|
10 |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
|
11 |
Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. 2. Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước. 3. Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu. |
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ ANTT
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục, kê khai không chính xác hoặc trả lại hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cấp giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ. Bước 3: Thu giấy biên nhận, thu lệ phí, trả giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT nếu hồ sơ đủ điều kiện để giải quyết hoặc trả hồ sơ kèm theo văn bản trả lời cho cơ sở kinh doanh nếu hồ sơ không đủ điều kiện để giải quyết. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An Địa chỉ: số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trong giờ hành chính). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. 2. Nộp bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau: a. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu; b. Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp). 3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm: a. Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục: - Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên. - Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên. - Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên. - Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên. - Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên; nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. - Chợ kiên cố cấp huyện trở lên; chợ khác, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên. - Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên. - Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực. - Cảng hàng không; cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên; bến xe ô tô cấp huyện trở lên; nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên. - Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. - Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. - Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. - Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000 m trở lên; hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên. - Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp. - Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên. - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên. - Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện...) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên. - Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay. - Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên. - Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt./. b. Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a nhưng thuộc Danh mục sau: - Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục; nhà trẻ, trường mẫu giáo. - Bệnh viện, nhà điều dưỡng, trung tâm y tế, cơ sở y tế khám chữa bệnh khác. - Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà thi đấu thể thao trong nhà, sân vận động ngoài trời; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người, công trình công cộng khác. - Cơ sở lưu trữ, bảo tàng, thư viện, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác, nhà hội chợ, triển lãm. - Chợ kiên cố, bán kiên cố, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa. - Cơ sở phát thanh, truyền hình; cơ sở bưu chính viễn thông. - Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển thuộc mọi lĩnh vực. - Cảng hàng không, cảng biển; cảng thủy nội địa xuất nhập hàng hóa, vật tư cháy được; bến tàu thủy chờ khách; bến xe khách, bãi đỗ xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy; gara ô tô, xe mô tô, xe gắn máy; nhà ga hành khách đường sắt, ga hàng hóa đường sắt cấp IV trở lên. - Nhà chung cư, nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ. - Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc, cơ sở nghiên cứu. - Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được, công trình giao thông ngầm; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ. - Cơ sở hạt nhân; cơ sở bức xạ; cơ sở sản xuất vật liệu nổ; cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất công nghiệp, sản xuất chế biến hàng hóa khác có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D và E. - Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất nhập vật liệu nổ, cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cảng xuất nhập khí đốt. - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên. - Nhà máy điện, trạm biến áp. - Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay. - Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi hàng hóa, vật tư cháy được./. c. Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu quy định tại điểm a và b, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác; d. Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo quy định thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại điểm a và b; đ. Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thì các tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy là tài liệu của kho chứa, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ. 4. Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau: a. Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội); Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; b. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam; c. Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. 5. Đối với một số cơ sở kinh doanh các ngành, nghề sau đây phải nộp thêm các loại giấy tờ sau: - Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ không có vốn đầu tư nước ngoài: Nộp bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. - Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài, phải có: + Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; + Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đủ điều kiện: là doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ liên tục ít nhất 05 năm; người đại diện cho phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài là người chưa bị cơ quan pháp luật của nước ngoài nơi họ hoạt động kinh doanh xử lý về hành vi vi phạm có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ từ cảnh cáo trở lên đã được hợp pháp hóa lãnh sự của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở quốc gia, vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp nước ngoài đặt trụ sở chính. - Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ, phải có giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ. - Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề: Sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh tiền chất thuốc nổ; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí; kinh doanh súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ; kinh doanh casino; kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; kinh doanh dịch vụ đặt cược: Văn bản cho phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ. |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Các cơ sở kinh doanh : - Sản xuất con dấu; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; sản xuất, mua, bán quần, áo, mũ quân phục, quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. - Kinh doanh máy, thiết bị (bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, trang thiết bị sản xuất): Máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác; thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh dịch vụ đặt cược; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ in. - Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh dịch vụ vũ trường; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú; kinh doanh dịch vụ đòi nợ ; kinh doanh dịch vụ bảo vệ. - Cơ sở kinh doanh thuộc Quân đội và đơn vị sự nghiệp có thu của các cơ quan, tổ chức cấp trung ương và cấp tỉnh trên địa bàn quản lý. - Các cơ sở kinh doanh khác chưa được quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP; Các cơ sở kinh doanh do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an có văn bản ủy quyền. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Nghệ An. |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. |
|
9 |
Lệ phí |
300.000 đồng/giấy |
|
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
1. Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. 2. Bản khai lý lịch của người làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự. 3. Bản khai nhân sự dùng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Tùy theo từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các Điều 7, 8, 10, 11, 13 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện về ANTT đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. 2. Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. 3. Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ. 4. Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. 5. Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/04/2019 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung mộ số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
|
THỦ TỤC CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ ANTT
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục, kê khai không chính xác hoặc trả lại hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cấp giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ. Bước 3: Thu giấy biên nhận, thu lệ phí, trả giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT nếu hồ sơ đủ điều kiện để giải quyết hoặc trả hồ sơ kèm theo văn bản trả lời cho cơ sở kinh doanh nếu hồ sơ không đủ điều kiện để giải quyết. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An Địa chỉ: số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Trong giờ hành chính). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. 2. Bản sao hợp lệ các tài liệu chứng minh sự thay đổi của các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. 3. Trong trường hợp thay đổi người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT: Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau: a. Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội); Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; b. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam; c. Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. 4. Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT đã được cấp. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Sản xuất con dấu; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ( trừ kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí trên thềm lục địa Việt Nam); sản xuất, mua, bán quần, áo, mũ quân phục, quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. Kinh doanh máy, thiết bị (bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, trang thiết bị sản xuất): Máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác; thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh dịch vụ đặt cược; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ in. Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh dịch vụ vũ trường; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú (trừ kinh doanh dịch vụ lưu trú được xếp hạng từ 05 sao trở lên); kinh doanh dịch vụ đòi nợ ; kinh doanh dịch vụ bảo vệ (trừ cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ). Cơ sở kinh doanh thuộc Quân đội và đơn vị sự nghiệp có thu của các cơ quan, tổ chức cấp trung ương và cấp tỉnh trên địa bàn quản lý. Các cơ sở kinh doanh khác chưa được quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP; Các cơ sở kinh doanh do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an có văn bản ủy quyền. * Điều kiện thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT bị hư hỏng, sai thông tin, có thay đổi nội dung thông tin hoặc hết hạn sử dụng. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Nghệ An. |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. |
|
9 |
Lệ phí |
300.000 đồng/giấy. |
|
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Tùy theo từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các Điều 7, 8, 10, 11, 13 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện về ANTT đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. 2. Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. 3. Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ. 4. Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. 5. Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/04/2019 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung mộ số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
|
THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ ANTT
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục, kê khai không chính xác hoặc trả lại hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cấp giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ. Bước 3: Thu giấy biên nhận, thu lệ phí, trả giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT nếu hồ sơ đủ điều kiện để giải quyết hoặc trả hồ sơ kèm theo văn bản trả lời cho cơ sở kinh doanh nếu hồ sơ không đủ điều kiện để giải quyết. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An Địa chỉ: số 16, đường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trong giờ hành chính). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
a) Trường hợp để mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự: - Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan Công an có thẩm quyền; - Biên lai nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật. b) Trường hợp bị cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP: - Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan Công an có thẩm quyền - Bản sao hợp lệ các tài liệu bổ sung chứng minh đáp ứng đủ điều kiện để hoạt động kinh doanh (nếu có). |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ. |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Sản xuất con dấu; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ( trừ kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí trên thềm lục địa Việt Nam); sản xuất, mua, bán quần, áo, mũ quân phục, quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. Kinh doanh máy, thiết bị (bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, trang thiết bị sản xuất): Máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác; thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh dịch vụ đặt cược; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ in. Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh dịch vụ vũ trường; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú (trừ kinh doanh dịch vụ lưu trú được xếp hạng từ 05 sao trở lên); kinh doanh dịch vụ đòi nợ ; kinh doanh dịch vụ bảo vệ (trừ cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ). Cơ sở kinh doanh thuộc Quân đội và đơn vị sự nghiệp có thu của các cơ quan, tổ chức cấp trung ương và cấp tỉnh trên địa bàn quản lý. Các cơ sở kinh doanh khác chưa được quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP; Các cơ sở kinh doanh do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an có văn bản ủy quyền. * Điều kiện thực hiện: Đã chấp hành Quyết định xử phạt hành chính theo quy định trong trường hợp mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc đã đáp ứng điều kiện trong trường hợp bị cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Nghệ An. |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. |
|
9 |
Lệ phí |
300.000đ/giấy. |
|
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT |
|
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Tùy theo từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các Điều 7, 8, 10, 11, 13 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP. |
|
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện về ANTT đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. 2. Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. 3. Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ. 4. Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. 5. Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/04/2019 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung mộ số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
|
Công an tỉnh Nghệ An