THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Thủ tục cấp Căn cước công dân

15:48, 03/08/2021 (GMT+7)

THỦ TỤC CẤP CCCD TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CÔNG AN TỈNH

Địa chỉ: Số 146 Lê Hồng Phong - Thành phố Vinh - Nghệ An 

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần trừ ngày nghỉ, lễ tết

THỨ TỰ

TÊN THỦ TỤC

(Chọn tên thủ tục để xem chi tiết)

BIỂU MẪU

1

Thủ tục cấp CCCD khi chưa có thông tin trong CSDLQG về DC

 

2

Thủ tục cấp CCCD khi có thông tin trong CSDLQG về DC

 

3

Thủ tục cấp đổi CCCD

 

4

Thủ tục cấp lại CCCD

 

5

Khai thác thông tin trong CSDLQG về DC

 

6

Khai thác thông tin trong CSDLCCCD

 

7

Xác nhận số CCCD

 

 

THỦ TỤC CẤP CCCD TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CÔNG AN CẤP HUYỆN

Địa chỉ: Công an các huyện, thành, thị Công an tỉnh Nghệ An

 

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần trừ ngày nghỉ, lễ tết

THỨ TỰ

TÊN THỦ TỤC

(Chọn tên thủ tục để xem chi tiết)

BIỂU MẪU

1

Thủ tục cấp CCCD khi chưa có thông tin trong CSDLQG về DC

 

2

Thủ tục cấp CCCD khi có thông tin trong CSDLQG về DC

 

3

Thủ tục cấp đổi CCCD

 

4

Thủ tục cấp lại CCCD

 

5

Khai thác thông tin trong CSDLQG về DC

 

6

Khai thác thông tin trong CSDLCCCD

 

7

Xác nhận số CCCD

 


THỦ TỤC LIÊN QUAN CCCD TẠI CÔNG AN CẤP XÃ

Địa chỉ: Công an các xã của các huyện, thành, thị Công an tỉnh Nghệ An

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần trừ ngày nghỉ, lễ tết

THỨ TỰ

TÊN THỦ TỤC

(Chọn tên thủ tục để xem chi tiết)

BIỂU MẪU

1

Khai thác thông tin trong CSDLQG về DC

 

2

Thông báo số định danh cá nhân

 

 

THỦ TỤC CẤP CĂN CƯỚC CÔNG DÂN (CCCD)

(Thông tin công dân chưa có trong CSDLQG về DC)

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân (CCCD) hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục.

Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì thực hiện các bước sau:

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp CCCD tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh Nghệ An.

Cán bộ tiếp công dân đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.

Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.

- Lựa chọn loại cấp CCCD và tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân.

- Thu nhận vân tay của công dân:

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay phải (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay trái (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 2 ngón cái chụm;

Thu nhận vân tay lăn 10 ngón theo thứ tự: Ngón cái phải, ngón trỏ phải, ngón giữa phải, ngón áp út phải, ngón út phải, ngón cái trái, ngón trỏ trái, ngón giữa trái, ngón áp út trái, ngón út trái.

Trường hợp không thu nhận được đủ 10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được.

- Chụp ảnh chân dung của công dân

Ảnh chân dung của công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải bảo đảm rõ mặt, rõ hai tai.

Bước 4:

- In Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và cán bộ thu nhận thông tin kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- In Phiếu thu thập thông tin dân cư cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- Thu lệ phí theo quy định (nếu có).

- Thu hồi CMND cũ (nếu có).

Bước 5: Cấp giấy hẹn trả kết quả (nếu công dân có yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát Bưu điện thì hướng dẫn công dân đến gặp nhân viên Bưu điện).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 146, đường Lê Hồng Phong, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

3

Thành phần hồ sơ

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02).

- Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu DC01).

- Các giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thông tin nhân thân.

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ.

5

Thời hạn giải quyết

 Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Nghệ An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Thẻ Căn cước công dân.

- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân.

9

Lệ phí

- Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;

- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ CCCD.

* Riêng từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 31/12/2021: Mức lệ phí thu bằng ½ mức lệ phí thu nêu trên.

10

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02);

- Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu DC01).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

11

Căn cứ pháp lý

1. Luật căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

3. Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

4. Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5. Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

6. Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/8/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp quản lý Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019. 

7. Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.

8. Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

9. Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định vê trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

10. Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

          11. Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid – 19.

          12. Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Về đầu trang

THỦ TỤC CẤP CĂN CƯỚC CÔNG DÂN (CCCD)

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân (CCCD) hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục.

Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì thực hiện các bước sau:

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp CCCD tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh Nghệ An.

Cán bộ tiếp công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp CCCD.

- Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp CCCD.  

- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp CCCD. 

Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.

- Lựa chọn loại cấp CCCD và tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân.

- Thu nhận vân tay của công dân:

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay phải (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay trái (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 2 ngón cái chụm;

Thu nhận vân tay lăn 10 ngón theo thứ tự: Ngón cái phải, ngón trỏ phải, ngón giữa phải, ngón áp út phải, ngón út phải, ngón cái trái, ngón trỏ trái, ngón giữa trái, ngón áp út trái, ngón út trái.

Trường hợp không thu nhận được đủ 10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được.

- Chụp ảnh chân dung của công dân

Ảnh chân dung của công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải bảo đảm rõ mặt, rõ hai tai.

Bước 4:

- In Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và cán bộ thu nhận thông tin kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- In Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- Thu lệ phí theo quy định (nếu có).

- Thu hồi CMND cũ (nếu có).

Bước 5: Cấp giấy hẹn trả kết quả (nếu công dân có yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát Bưu điện thì hướng dẫn công dân đến gặp nhân viên Bưu điện).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 146, đường Lê Hồng Phong, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

3

Thành phần hồ sơ

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02).

- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có:

+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02);

+ Các giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân.

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ.

5

Thời hạn giải quyết

 Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Nghệ An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Thẻ Căn cước công dân.

- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân.

9

Lệ phí

+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;

+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ CCCD.

* Riêng từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 31/12/2021: Mức lệ phí thu bằng ½ mức lệ phí thu nêu trên.

10

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02);

- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

12

Căn cứ pháp lý

1. Luật căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

3. Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

4. Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5. Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

6. Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/8/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp quản lý Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019. 

7. Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.

8. Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

9. Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định vê trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

10. Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

          11. Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid – 19.

          12. Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Về đầu trang

THỦ TỤC CẤP ĐỔI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN (CCCD)

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân (CCCD) hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục.

Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì thực hiện các bước sau:

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp CCCD tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh Nghệ An.

Cán bộ tiếp công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ CCCD.

- Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp CCCD. 

- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp CCCD. 

Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.

- Lựa chọn loại cấp CCCD và tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân.

- Thu nhận vân tay của công dân:

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay phải (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay trái (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 2 ngón cái chụm;

Thu nhận vân tay lăn 10 ngón theo thứ tự: Ngón cái phải, ngón trỏ phải, ngón giữa phải, ngón áp út phải, ngón út phải, ngón cái trái, ngón trỏ trái, ngón giữa trái, ngón áp út trái, ngón út trái.

Trường hợp không thu nhận được đủ 10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được.

- Chụp ảnh chân dung của công dân.

Ảnh chân dung của công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải bảo đảm rõ mặt, rõ hai tai.

Bước 4:

- In Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và cán bộ thu nhận thông tin kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- In Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- Thu lệ phí theo quy định (nếu có).

- Thu hồi CCCD cũ (nếu có).

Bước 5: Cấp giấy hẹn trả kết quả (nếu công dân có yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát Bưu điện thì hướng dẫn công dân đến gặp nhân viên Bưu điện).

2

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 146, đường Lê Hồng Phong, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ CCCD;

- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

3

Thành phần hồ sơ

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02).

- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có:

+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02);

+ Các giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân.

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ.

5

Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ CCCD thực hiện đổi thẻ CCCD trong các trường hợp sau:

     - Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi;

     - Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;

           - Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;

           - Xác định lại giới tính, quê quán;

           - Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

           - Khi công dân có yêu cầu.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Nghệ An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

           - Thẻ Căn cước công dân;

           - Giấy xác nhận số CCCD (trường hợp công dân có sự thay đổi số CCCD).

9

Lệ phí

* Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân

* Các đối tượng không phải nộp lệ phí:

+ Đổi thẻ Căn cước công dân trong trường hợp khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân.

+ Đổi thẻ trong trường hợp Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.

 + Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

* Riêng từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 31/12/2021: Mức lệ phí thu bằng ½ mức lệ phí thu nêu trên

10

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (Mẫu CC02).

- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (mẫu DC02).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

11

Căn cứ pháp lý

1. Luật căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

3. Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

4. Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5. Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

6. Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/8/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp quản lý Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019. 

7. Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.

8. Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

9. Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định vê trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

10. Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

11. Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid – 19.

12. Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Về đầu trang

THỦ TỤC CẤP LẠI THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN (CCCD)

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân (CCCD) hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục.

Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp lại thẻ CCCD thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp lại thẻ CCCD thì thực hiện các bước sau:

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ CCCD tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh Nghệ An.

Cán bộ tiếp công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại thẻ CCCD.

- Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp CCCD. 

- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp CCCD. 

Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.

- Lựa chọn loại cấp CCCD và tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân.

- Thu nhận vân tay của công dân:

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay phải (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay trái (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 2 ngón cái chụm;

Thu nhận vân tay lăn 10 ngón theo thứ tự: Ngón cái phải, ngón trỏ phải, ngón giữa phải, ngón áp út phải, ngón út phải, ngón cái trái, ngón trỏ trái, ngón giữa trái, ngón áp út trái, ngón út trái.

Trường hợp không thu nhận được đủ 10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được.

- Chụp ảnh chân dung của công dân

Ảnh chân dung của công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải bảo đảm rõ mặt, rõ hai tai.

Bước 4:

- In Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và cán bộ thu nhận thông tin kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- In Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- Thu lệ phí theo quy định (nếu có).

Bước 5: Cấp giấy hẹn trả kết quả (nếu công dân có yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát Bưu điện thì hướng dẫn công dân đến gặp nhân viên Bưu điện).

2

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 146, đường Lê Hồng Phong, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ CCCD;

- Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

3

Thành phần hồ sơ

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02).

- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có:

+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02);

+ Các giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân.

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ.

5

Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ CCCD bị mất thẻ CCCD hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Nghệ An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

           - Thẻ Căn cước công dân;

           - Giấy xác nhận số CCCD (trường hợp công dân có sự thay đổi số CCCD).

9

Lệ phí

Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam:70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

* Các đối tượng được miễn lệ phí cấp lại thẻ Căn cước công dân

+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

* Riêng từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 31/12/2021: Mức lệ phí thu bằng ½ mức lệ phí thu nêu trên.

10

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (Mẫu CC02).

- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (mẫu DC02).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

12

Căn cứ pháp lý

1. Luật căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

3. Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

4. Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5. Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

6. Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/8/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp quản lý Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019. 

7. Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.

8. Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

9. Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định vê trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

10. Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

11. Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid – 19.

12. Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Về đầu trang

KHAI THÁC THÔNG TIN TRONG CSDLQG VỀ DC

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh.

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.

Bước 4: Cơ quan , tổ chức nhận văn bản trả lời tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh hoặc qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

2

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 146, đường Lê Hồng Phong, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

- Thông qua dịch vụ nhắn tin, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).

3

Thành phần hồ sơ

1. Văn bản đề nghị khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Trong đó nêu rõ lý do cần khai thác, sử dụng thông tin, thời gian khai thác thông tin cần khai thác và cam đoan về việc chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được cung cấp)

2. Các loại giấy tờ hợp lệ chứng minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ.

5

Thời hạn giải quyết

03 ngày làm việc

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh; tổ chức hành nghề công chứng, thừa phát lại và tổ chức khác được giao thực hiện các dịch vụ công trên địa bàn quản lý.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Nghệ An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Văn bản thông báo kết quả khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Cung cấp quyền khai thác thông tin trong CSDQLG về DC cho cơ quan, tổ chức theo quy định tại Khoản 8, Điều 1, Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ.

- Trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

9

Lệ phí

Chưa quy định

10

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Chưa quy định

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

12

Căn cứ pháp lý

1. Luật căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

3. Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

4. Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Về đầu trang

KHAI THÁC THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.

Bước 4: Cá nhân, tổ chức nhận văn bản trả lời tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh hoặc qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

2

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

3

Thành phần hồ sơ

1. Đối với tổ chức

- Văn bản đề nghị khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân (Trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, phạm vi thông tin cần cung cấp, cam đoan về việc chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được cung cấp)

- Các loại giấy tờ hợp lệ chứng minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ

2. Đối với cá nhân

- Văn bản yêu cầu khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân (trong đó nêu rõ mục đích, nội dung thông tin khi được cung cấp).

- Xuất trình thẻ CCCD của công dân để cơ quan Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị cung cấp thông tin.

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ.

5

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Văn bản thông báo kết quả khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

9

Lệ phí

Chưa quy định

10

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Chưa quy định

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Cơ quan, tổ chức, cá nhân không thuộc quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 có nhu cầu cung cấp thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân phải được công dân đó đồng ý bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

11

Căn cứ pháp lý

1. Luật căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

3. Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Về đầu trang

THỦ TỤC XÁC NHẬN SỐ CHỨNG MINH NHÂN DÂN (CMND), CĂN CƯỚC CÔNG DÂN (CCCD)

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân (CCCD) có nhu cầu được xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cược công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.  

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh Nghệ An hoặc đăng ký cấp giấy xác nhận số CMND, CCCD trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an khi công dân có thông tin về số CMND, CCCD trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư .

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh Nghệ An hoặc nhận kết quả qua đường truyền chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

 

2

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 146, đường Lê Hồng Phong, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an khi công dân có thông tin về số CMND, CCCD trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ;

- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

3

Thành phần hồ sơ

- Giấy đề nghị xác nhận số CMND (Mẫu CC13) hoặc thực hiện các yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an;

- Trường hợp thông tin về số CMND, số CCCD chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ CCCD, CMND (nếu có).

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ.

5

Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Công dân chuyển từ CMND sang thẻ CCCD nhưng trong mã QR code trên thẻ CCCD không có thông tin về số CMND.

 - Công dân xác lập lại số thẻ CCCD.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Nghệ An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

           - Giấy xác nhận số CMND, số CCCD (Mẫu CC07).

9

Lệ phí

Không thu.

10

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Giấy đề nghị xác nhận số CMND (Mẫu CC13).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

12

Căn cứ pháp lý

1. Luật căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

3. Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

4. Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5. Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

6. Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

7. Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Trưởng Bộ Công an quyết định về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Về đầu trang

THỦ TỤC CẤP CĂN CƯỚC CÔNG DÂN (CCCD)

(Thông tin công dân chưa có trong CSDLQG về DC)

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân (CCCD) hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục.

Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì thực hiện các bước sau:

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp CCCD tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện

Cán bộ tiếp công dân đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.

Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.

- Lựa chọn loại cấp CCCD và tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân.

- Thu nhận vân tay của công dân:

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay phải (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay trái (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 2 ngón cái chụm;

Thu nhận vân tay lăn 10 ngón theo thứ tự: Ngón cái phải, ngón trỏ phải, ngón giữa phải, ngón áp út phải, ngón út phải, ngón cái trái, ngón trỏ trái, ngón giữa trái, ngón áp út trái, ngón út trái.

Trường hợp không thu nhận được đủ 10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được.

- Chụp ảnh chân dung của công dân

Ảnh chân dung của công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải bảo đảm rõ mặt, rõ hai tai.

Bước 4:

- In Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và cán bộ thu nhận thông tin kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- In Phiếu thu thập thông tin dân cư cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- Thu lệ phí theo quy định (nếu có).

- Thu hồi CMND cũ (nếu có).

Bước 5: Cấp giấy hẹn trả kết quả (nếu công dân có yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát Bưu điện thì hướng dẫn công dân đến gặp nhân viên Bưu điện).

2

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ CCCD.

- Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

3

Thành phần hồ sơ

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02).

- Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu DC01).

- Các giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thông tin nhân thân.

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ.

5

Thời hạn giải quyết

 Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Đội Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Thẻ Căn cước công dân.

- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân.

9

Lệ phí

- Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;

- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ CCCD.

* Riêng từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 31/12/2021: Mức lệ phí thu bằng ½ mức lệ phí thu nêu trên.

10

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02);

- Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu DC01).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

12

Căn cứ pháp lý

1. Luật căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

3. Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

4. Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5. Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

6. Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/8/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp quản lý Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019. 

7. Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.

8. Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

9. Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định vê trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

10. Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

          11. Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid – 19.

          12. Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Về đầu trang

THỦ TỤC CẤP CĂN CƯỚC CÔNG DÂN (CCCD)

(Thông tin công dân đã có trong CSDLQG về DC)

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân (CCCD) hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục.

Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì thực hiện các bước sau:

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp CCCD tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện.

Cán bộ tiếp công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp CCCD.

- Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp CCCD. 

- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp CCCD. 

Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.

- Lựa chọn loại cấp CCCD và tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân.

- Thu nhận vân tay của công dân:

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay phải (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay trái (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 2 ngón cái chụm;

Thu nhận vân tay lăn 10 ngón theo thứ tự: Ngón cái phải, ngón trỏ phải, ngón giữa phải, ngón áp út phải, ngón út phải, ngón cái trái, ngón trỏ trái, ngón giữa trái, ngón áp út trái, ngón út trái.

Trường hợp không thu nhận được đủ 10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được.

- Chụp ảnh chân dung của công dân

Ảnh chân dung của công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải bảo đảm rõ mặt, rõ hai tai.

Bước 4:

- In Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và cán bộ thu nhận thông tin kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- In Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- Thu lệ phí theo quy định (nếu có).

- Thu hồi CMND cũ (nếu có).

Bước 5: Cấp giấy hẹn trả kết quả (nếu công dân có yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát Bưu điện thì hướng dẫn công dân đến gặp nhân viên Bưu điện).

2

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ CCCD.

- Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

3

Thành phần hồ sơ

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02).

- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có:

+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02);

+ Các giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân.

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ.

5

Thời hạn giải quyết

 Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Đội Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Thẻ Căn cước công dân.

- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân.

9

Lệ phí

+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;

+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ CCCD.

* Riêng từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 31/12/2021: Mức lệ phí thu bằng ½ mức lệ phí thu nêu trên.

10

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02);

- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

12

Căn cứ pháp lý

1. Luật căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

3. Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

4. Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5. Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

6. Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/8/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp quản lý Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019. 

7. Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.

8. Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

9. Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định vê trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

10. Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

          11. Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid – 19.

          12. Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Về đầu trang

THỦ TỤC CẤP ĐỔI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN (CCCD)

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân (CCCD) hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục.

Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì thực hiện các bước sau:

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp CCCD tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện.

Cán bộ tiếp công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ CCCD.

- Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp CCCD. 

- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp CCCD. 

Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.

- Lựa chọn loại cấp CCCD và tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân.

- Thu nhận vân tay của công dân:

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay phải (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay trái (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 2 ngón cái chụm;

Thu nhận vân tay lăn 10 ngón theo thứ tự: Ngón cái phải, ngón trỏ phải, ngón giữa phải, ngón áp út phải, ngón út phải, ngón cái trái, ngón trỏ trái, ngón giữa trái, ngón áp út trái, ngón út trái.

Trường hợp không thu nhận được đủ 10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được.

- Chụp ảnh chân dung của công dân.

Ảnh chân dung của công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải bảo đảm rõ mặt, rõ hai tai.

Bước 4:

- In Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và cán bộ thu nhận thông tin kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- In Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- Thu lệ phí theo quy định (nếu có).

- Thu hồi CCCD cũ (nếu có).

Bước 5: Cấp giấy hẹn trả kết quả (nếu công dân có yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát Bưu điện thì hướng dẫn công dân đến gặp nhân viên Bưu điện).

2

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ CCCD.

- Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

3

Thành phần hồ sơ

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02).

- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có:

+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02);

+ Các giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân.

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ.

5

Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ CCCD thực hiện đổi thẻ CCCD trong các trường hợp sau:

     - Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi;

     - Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;

           - Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;

           - Xác định lại giới tính, quê quán;

           - Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

           - Khi công dân có yêu cầu.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Đội Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

           - Thẻ Căn cước công dân;

           - Giấy xác nhận số CCCD (trường hợp công dân có sự thay đổi số CCCD).

9

Lệ phí

* Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân

* Các đối tượng không phải nộp lệ phí:

+ Đổi thẻ Căn cước công dân trong trường hợp khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân.

+ Đổi thẻ trong trường hợp Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.

 + Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

* Riêng từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 31/12/2021: Mức lệ phí thu bằng ½ mức lệ phí thu nêu trên

10

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (Mẫu CC02).

- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (mẫu DC02).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

12

Căn cứ pháp lý

1. Luật căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

3. Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

4. Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5. Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

6. Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/8/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp quản lý Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019. 

7. Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.

8. Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

9. Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định vê trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

10. Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

11. Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid – 19.

12. Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Về đầu trang

THỦ TỤC CẤP LẠI THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN (CCCD)

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân (CCCD) hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục.

Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp lại thẻ CCCD thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp thẻ CCCD thì thực hiện các bước sau:

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp CCCD tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện.

Cán bộ tiếp công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại thẻ CCCD.

- Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại thẻ CCCD. 

- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp lại thẻ CCCD. 

Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.

- Lựa chọn loại cấp CCCD và tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân.

- Thu nhận vân tay của công dân:

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay phải (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay trái (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);

Thu nhận vân tay phẳng của 2 ngón cái chụm;

Thu nhận vân tay lăn 10 ngón theo thứ tự: Ngón cái phải, ngón trỏ phải, ngón giữa phải, ngón áp út phải, ngón út phải, ngón cái trái, ngón trỏ trái, ngón giữa trái, ngón áp út trái, ngón út trái.

Trường hợp không thu nhận được đủ 10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được.

- Chụp ảnh chân dung của công dân

Ảnh chân dung của công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải bảo đảm rõ mặt, rõ hai tai.

Bước 4:

- In Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và cán bộ thu nhận thông tin kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- In Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

- Thu lệ phí theo quy định (nếu có).

Bước 5: Cấp giấy hẹn trả kết quả (nếu công dân có yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát Bưu điện thì hướng dẫn công dân đến gặp nhân viên Bưu điện).

2

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện.

 Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ CCCD;

- Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

3

Thành phần hồ sơ

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02).

- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có:

+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02);

+ Các giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân.

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ.

5

Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ CCCD bị mất thẻ CCCD hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Đội Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

           - Thẻ Căn cước công dân;

           - Giấy xác nhận số CCCD (trường hợp công dân có sự thay đổi số CCCD).

9

Lệ phí

Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam:70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

* Các đối tượng được miễn lệ phí cấp lại thẻ Căn cước công dân

+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

* Riêng từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 31/12/2021: Mức lệ phí thu bằng ½ mức lệ phí thu nêu trên.

10

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (Mẫu CC02).

- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (mẫu DC02).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

12

Căn cứ pháp lý

1. Luật căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

3. Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

4. Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5. Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

6. Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/8/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp quản lý Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019. 

7. Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.

8. Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

9. Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định vê trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

10. Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

11. Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid – 19.

12. Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Về đầu trang

KHAI THÁC THÔNG TIN TRONG CSDLQG VỀ DC

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.

Bước 4: Cơ quan , tổ chức nhận văn bản trả lời tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện hoặc qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

2

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

- Thông qua dịch vụ nhắn tin, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).

3

Thành phần hồ sơ

1. Văn bản đề nghị khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Trong đó nêu rõ lý do cần khai thác, sử dụng thông tin, thời gian khai thác thông tin cần khai thác và cam đoan về việc chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được cung cấp)

2. Các loại giấy tờ hợp lệ chứng minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ.

5

Thời hạn giải quyết

03 ngày làm việc

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp huyện; cấp xã và tổ chức khác có trụ sở chính trên địa bàn quản lý.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Đội Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Văn bản thông báo kết quả khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Cung cấp quyền khai thác thông tin trong CSDQLG về DC cho cơ quan, tổ chức theo quy định tại Khoản 8, Điều 1, Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ.

- Trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

9

Lệ phí

Chưa quy định

10

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Chưa quy định

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

12

Căn cứ pháp lý

1. Luật căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

3. Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

4. Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Về đầu trang

KHAI THÁC THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU

CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.

Bước 4: Công dân nhận văn bản trả lời tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện hoặc qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

2

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

3

Thành phần hồ sơ

1. Đối với tổ chức

- Văn bản đề nghị khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân (Trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, phạm vi thông tin cần cung cấp, cam đoan về việc chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được cung cấp)

- Các loại giấy tờ hợp lệ chứng minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ

2. Đối với cá nhân

- Văn bản yêu cầu khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân (trong đó nêu rõ mục đích, nội dung thông tin khi được cung cấp).

- Xuất trình thẻ CCCD của công dân để cơ quan Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị cung cấp thông tin.

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ.

5

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Đội Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Văn bản thông báo kết quả khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

9

Lệ phí

Chưa quy định

10

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Chưa quy định

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Cơ quan, tổ chức, cá nhân không thuộc quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 có nhu cầu cung cấp thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân phải được công dân đó đồng ý bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

12

Căn cứ pháp lý

1. Luật căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

3. Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Về đầu trang

THỦ TỤC XÁC NHẬN SỐ CHỨNG MINH NHÂN DÂN (CMND), CĂN CƯỚC CÔNG DÂN (CCCD)

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân (CCCD) có nhu cầu được xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cược công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. 

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công an huyên, thành phố, thị xã hoặc đăng ký cấp giấy xác nhận số CMND, CCCD trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an khi công dân có thông tin về số CMND, CCCD trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư .

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa Công an huyên, thành phố, thị xã hoặc nhận kết quả qua đường truyền chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

2

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công an huyên, thành phố, thị xã.  

- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an khi công dân có thông tin về số CMND, CCCD trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

3

Thành phần hồ sơ

- Giấy đề nghị xác nhận số CMND (Mẫu CC13) hoặc thực hiện các yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an;

- Trường hợp thông tin về số CMND, số CCCD chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ CCCD, CMND (nếu có).

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ.

5

Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Công dân chuyển từ CMND sang thẻ CCCD nhưng trong mã QR code trên thẻ CCCD không có thông tin về số CMND.

 - Công dân xác lập lại số thẻ CCCD.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Công an huyện, thành phố, thị xã thuộc Công an tỉnh Nghệ An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

           - Giấy xác nhận số CMND, số CCCD (Mẫu CC07).

9

Lệ phí

Không thu.

10

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Giấy đề nghị xác nhận số CMND (Mẫu CC13).

 

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

12

Căn cứ pháp lý

1. Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

3. Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

4. Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5. Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

6. Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

7. Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Trưởng Bộ Công an quyết định về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Về đầu trang

KHAI THÁC THÔNG TIN TRONG CSDLQG VỀ DC

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.

Bước 4: Công dân nhận văn bản trả lời tại Công an xã, phường, thị trấn hoặc qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

2

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Công an cấp xã

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

- Thông qua dịch vụ nhắn tin, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).

3

Thành phần hồ sơ

1. Văn bản đề nghị khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Trong đó nêu rõ lý do cần khai thác, sử dụng thông tin, thời gian khai thác thông tin cần khai thác và cam đoan về việc chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được cung cấp)

2. Các loại giấy tờ hợp lệ chứng minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ.

5

Thời hạn giải quyết

03 ngày làm việc

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Công dân đăng ký thường trú hoặc tạm trú trên địa bàn quản lý

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Công an xã, phường, thị trấn

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Văn bản thông báo kết quả khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

9

Lệ phí

Chưa quy định

10

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Chưa quy định

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

12

Căn cứ pháp lý

1. Luật căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

3. Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

4. Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Về đầu trang

THÔNG BÁO SỐ ĐỊNH DANH CÁ NHÂN

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Công dân hoặc người đại diện hợp pháp của công dân yêu cầu Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú cấp văn bản thông báo.

Bước 2: Cán bộ kiểm tra thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, in Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Công an cấp xã nơi đăng ký thường trú

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

3

Thành phần hồ sơ

Các loại giấy tờ hợp lệ chứng minh thông tin công dân hoặc người đại diện hợp pháp.

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ.

5

Thời hạn giải quyết

Chưa quy định

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Công dân đăng ký thường trú trên địa bàn quản lý

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Công an xã, phường, thị trấn

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an)

9

Lệ phí

Chưa quy định

10

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

12

Căn cứ pháp lý

1. Luật căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014.

2. Nghị định số 137/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

3. Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

4. Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

5. Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Về đầu trang

Công an Nghệ An

Các tin khác