Thứ Năm, 29/07/2021, 14:49 [GMT+7]
QUY TRÌNH

Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng CAND thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh

MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU               

1. MỤC ĐÍCH

2. PHẠM VI                                   

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

6. BIỂU MẪU

7. HỒ SƠ LƯU

1. MỤC ĐÍCH

Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh.

2. PHẠM VI ÁP DỤNG

- Áp dụng trong việc giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh.

- Lãnh đạo, chỉ huy và cán bộ, chiến sĩ Công an tỉnh thực hiện quy trình này.

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

- Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong Công an nhân dân.

- Các văn bản pháp luật liên quan đề cập tại mục 5.1.

4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

- TNTKQ: Tiếp nhận và trả kết quả.

- TTHC: Thủ tục hành chính.

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

1. Luật Tố cáo (Luật số 25/2018/QH14, ngày 12/6/2018).

2. Nghị định số 31/2019/NĐ-CP, ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.

3. Nghị định số 22/2019/NĐ-CP, ngày 25/02/2019 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.

4. Thông tư số 10/2014/TT-BCA, ngày 04/3/2014 của Bộ Công an quy định việc xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.        

5. Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.

5.2

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Theo quy định tại khoản 1, Điều 29 Luật Tố cáo năm 2018 và lưu ý:

- Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo hoặc qua kiểm tra, xác minh không xác định được người tố cáo hoặc người tố cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo hoặc thông tin có nội dung tố cáo được phản ánh không theo hình thức quy định tại Điều 22 của Luật Tố cáo thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không xử lý theo quy định của Luật Tố cáo.

- Trường hợp thông tin có nội dung tố cáo như trên nhưng có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ sở để thẩm tra, xác minh thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tiến hành việc thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để tiến hành việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

- Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp;

x

 

- Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.

x

 

5.4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ hồ sơ

5.5

Thời hạn giải quyết

Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

5.6

Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

- Địa điểm tiếp công dân của Công an tỉnh.

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.

5.7

Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

5.8

Lệ phí

Không

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/

Kết quả

B1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ

Công dân

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

B2

Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo:

Khi nhận được tố cáo, căn cứ vào thẩm quyền giải quyết tố cáo tại Điều 5 và Điều 10 Nghị định số 22/2019/NĐ ngày 25/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý thông tin tố cáo theo quy định tại Điều 5,6,7 Thông tư số 10/2014/TT-BCA, ngày 04/3/2014 của Bộ Công an quy định việc xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân và Điều 8 Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.

Ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo và xác minh, kết luận nội dung tố cáo theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.

Giám đốc Công an tỉnh

Trong 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn

Mẫu số 22: Thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo;

Mẫu số 23: Quyết định về việc thụ lý giải quyết tố cáo;

Mẫu số 24: Quyết định về việc xác minh nội dung tố cáo

Mẫu số 34: Phiếu chuyển đơn

B3

Xác minh nội dung tố cáo: Các bước được thực hiện theo quy định tại Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân gồm:

- Lập kế hoạch xác minh nội dung tố cáo;

- Công bố quyết định thụ lý giải quyết tố cáo hoặc quyết định xác minh nội dung tố cáo;

- Thu thập, xử lý thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo;

- Tiến hành xác minh

- Gia hạn giải quyết tố cáo (nếu cần thiết)

- Dự thảo Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo

- Thông báo dự thảo Báo cáo kết quả xác minh và hoàn chỉnh báo cáo chính thức.

Giám đốc Công an tỉnh; tổ trưởng, thành viên tổ xác minh

 

Theo mục 5.5

Mẫu số 58: Biên bản công bố quyết định;

Mẫu số 17: Quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo;

Mẫu số 25: Quyết định về việc gia hạn thời gian xác minh nội dung tố cáo;

Mẫu số 54: Quyết định trưng cầu giám định;

Mẫu số 59: Biên bản làm việc.

Mẫu số 27: Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo

B4

Kết luận nội dung tố cáo: Căn cứ Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban hành Kết luận nội dung tố cáo.

Giám đốc Công an tỉnh

Mẫu số 28: Kết luận về nội dung tố cáo;

 

B5

Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi có Kết luận về nội dung tố cáo, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Điều 19, Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.

Giám đốc Công an tỉnh

07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo

Mẫu số 55: QĐ chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra

B6

Công khai kết luận nội dung tố cáo: Theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 22/2019/NĐ-CP ngày 25/02/2019 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.

Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo theo quy định tại khoản 2, Điều 20 Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.

Giám đốc Công an tỉnh

Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày ký Kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo.

Mẫu số 29: Thông báo kết quả giải quyết tố cáo

B7

Kết thúc việc giải quyết tố cáo: Tổ trưởng Tổ xác minh làm thủ tục kết thúc hồ sơ, trình người giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan thanh tra, cơ quan chức năng được giao xác minh nội dung tố cáo ký quyết định kết thúc hồ sơ để nộp lưu theo quy định.

Giám đốc Công an tỉnh; Lãnh đạo thanh tra Công an tỉnh; Tổ trưởng Tổ xác minh.

Ngay sau khi ký kết luận nội dung tố cáo và các quyết định xử lý tố cáo

Hồ sơ giải quyết tố cáo

             
 

 

 

6. BIỂU MẪU (ban hành kèm theo thông tư 54/2017/TT-BCA ngày 15/11/2017 của BCA)

TT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

Mẫu số 17

Quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo

2

Mẫu số 22

Thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo

3

Mẫu số 23

Quyết định về việc thụ lý giải quyết tố cáo

4

Mẫu số 24

 Quyết định về việc xác minh nội dung tố cáo

5

Mẫu số 25

Quyết định về việc gia hạn thời gian xác minh nội dung tố cáo

6

Mẫu số 26

Công văn đề nghị có biện pháp bảo vệ

7

Mẫu số 27

Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo

8

Mẫu số 28

Kết luận về nội dung tố cáo

9

 Mẫu số 29

Thông báo kết quả giải quyết tố cáo

10

Mẫu số 30

Thông báo về việc không giải quyết lại nội dung tố cáo

11

Mẫu số 34

Phiếu chuyển đơn

12

Mẫu số 54

Quyết định trưng cầu giám định

13

Mẫu số 55

QĐ chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra

14

Mẫu số 58

Biên bản công bố quyết định

15

Mẫu số 59

Biên bản làm việc.

 

7. HỒ SƠ LƯU

TT

Hồ sơ lưu

1

Hồ sơ giải quyết tố cáo

Hồ sơ được lưu tại Phòng PX05 - Công an tỉnh Nghệ An theo quy định hiện hành.

 
.

CANA