1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là tổ chức), cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc chuẩn bị lại hồ sơ; - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và trả giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ. Bước 3: Trả kết quả Người nhận đưa giấy biên nhận để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra, thu lệ phí và trả kết quả cho người nhận. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp nộp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: 89 Trần Quang Diệu, phường Trường Thi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần trừ ngày nghỉ, lễ tết. |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
a) Hộ chiếu của người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có thị thực (trừ trường hợp có giấy miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp và đang cư trú tại Việt Nam. b) Văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu NA6 đối với tổ chức, NA7 đối với cá nhân); c) 01 Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8). d) 01 bản sao giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú sau đây (tùy trường hợp cụ thể nộp giấy tờ thích hợp): Giấy chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, giấy xác nhận thành viên Hội đồng quản trị, giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động; giấy phép hành nghề luật sư theo quy định của Luật Luật sư; văn bản tiếp nhận của cơ sở giáo dục tại Việt Nam; giấy tờ chứng minh quan hệ (đối với trường hợp cá nhân bảo lãnh). e) Tổ chức, cá nhân khi lần đầu bảo lãnh làm thủ tục cho người nước ngoài cần nộp hồ sơ đăng ký tư cách pháp nhân như sau: - Tổ chức khi lần đầu bảo lãnh làm thủ tục cho người nước ngoài phải nộp 01 bộ hồ sơ tư cách pháp nhân bao gồm:
- Cá nhân là công dân Việt Nam khi lần đầu bảo lãnh làm thủ tục cho thân nhân là người nước ngoài phải xuất trình hộ khẩu thường trú hoặc sổ tạm trú, CMND, giấy tờ chứng minh mối quan hệ nhân thân với người nước ngoài. - Việc thông báo pháp nhân chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân là người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Nghệ An, số 89 Trần Quang Diệu, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Cấp thẻ tạm trú. |
|
9 |
Lệ phí |
a) Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 đến không quá 02 năm: 145 USD/thẻ. b) Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 đến không quá 05 năm: 155 USD/thẻ. c) Chuyển ngang giá trị thẻ tạm trú từ hộ chiếu cũ hết hạn sử dụng sang hộ chiếu mới: 5USD/thẻ. |
|
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh; Mẫu NA6 đối với tổ chức, NA7 đối với cá nhân (kèm theo); b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài; Mẫu NA8 (kèm theo). |
|
11 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
a) Tổ chức đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và là đơn vị mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. b) Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện chưa được nhập cảnh hoặc xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. c) Công dân Việt Nam đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ). |
|
12 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
a) Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014); b) Thông tư số 219/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam; c) Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; d) Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. |
Phần 2: Lưu đồ thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Trình tự |
Trách nhiệm |
Nội dung |
Biểu mẫu |
Thời gian giải quyết |
Bước 1 |
Tổ chức, cá nhân |
Nộp hồ sơ theo quy định của pháp luật. |
Theo Mục 3 Phần 1 |
Từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần trừ ngày nghỉ, lễ Tết. |
Bước 2 |
Bộ phận tiếp nhận thuộc Phòng QLXNC |
Kiểm tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. |
Giấy biên nhận.
|
03 - 08 phút |
Bước 3 |
Bộ phận tiếp nhận thuộc Phòng QLXNC |
Chuyển hồ sơ cho bộ phận xử lý. |
Danh sách bàn giao hồ sơ |
1/3 ngày làm việc |
Bước 4 |
Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Phòng QLXNC |
Thẩm định hồ sơ: Kiểm tra tính xác thực của hồ sơ. Nếu đầy đủ, chính xác thì nhập dữ liệu vào máy tính để kiểm tra, đối chiếu với danh sách "Chưa được nhập cảnh", "Chưa cho xuất cảnh", "Tạm hoãn xuất cảnh" và dữ liệu đăng ký tạm trú tại địa phương. Trình lãnh đạo phê duyệt: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác, cần phải bổ sung thì đề xuất lãnh đạo có thẩm quyền duyệt, ký văn bản đề nghị bổ sung. - Nếu người đề nghị không thuộc diện "Chưa được nhập cảnh", "Chưa cho xuất cảnh", "Tạm hoãn xuất cảnh" và có dữ liệu đăng ký tạm trú tại địa phương thì đề xuất lãnh đạo có thẩm quyền duyệt cấp Thẻ tạm trú. - Nếu người đề nghị thuộc diện "Chưa được nhập cảnh", "Chưa cho xuất cảnh", "Tạm hoãn xuất cảnh" thì đề xuất lãnh đạo có thẩm quyền ký văn bản nêu lý do chưa cấp Thẻ tạm trú cho người đó. |
- Văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ.
- Danh sách người đủ điều kiện cấp Thẻ tạm trú.
- Văn bản thông báo chưa cấp Thẻ tạm trú.
|
1/3 ngày làm việc
|
Bước 5 |
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ thuộc Phòng QLXNC |
In Thẻ tạm trú: - Sau khi hồ sơ được lãnh đạo duyệt cấp Thẻ tạm trú, bộ phận xử lý hồ sơ tiến hành in Thẻ. - Trình lãnh đạo ký Thẻ, nhập máy tính và truyền dữ liệu. |
- Danh sách cấp Thẻ tạm trú.
- Thẻ tạm trú.
|
1/3 ngày làm việc. |
Bước 6 |
Bộ phận trả kết quả thuộc Phòng QLXNC |
- Nhận bàn giao Thẻ tạm trú; văn bản thông báo, giải thích, trả lời.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu lệ phí |
- Thẻ tạm trú. - Văn bản thông báo chưa cấp Thẻ tạm trú - Biên lai thu lệ phí. |
03 - 05 phút |
Tổng thời gian thực hiện các bước
|
01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |