THỦ TỤC CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ ANTT
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục, kê khai không chính xác hoặc trả lại hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cấp giấy hẹn cho người đến nộp hồ sơ. Bước 3: Thu giấy hẹn, thu lệ phí, trả giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT nếu hồ sơ đủ điều kiện để giải quyết hoặc trả hồ sơ kèm theo văn bản trả lời cho cơ sở kinh doanh nếu hồ sơ không đủ điều kiện để giải quyết. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6(Trong giờ hành chính). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. 2. Bản sao hợp lệ các tài liệu chứng minh sự thay đổi của các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. 3. Trong trường hợp thay đổi người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT: Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau: a. Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội); Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; b. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam; c. Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. 4. Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT đã được cấp. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ. |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Các cơ sở kinh doanh: Các cơ sở kinh doanh cung ứng dịch vụ sử dụng súng bắn sơn; kinh doanh dịch vụ karaoke; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh khí; Các cơ sở kinh doanh không phải là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú và kinh doanh dịch vụ in; Các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; Các đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của cơ quan, tổ chức cấp huyện; * Điều kiện thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT bị hư hỏng, sai thông tin, có thay đổi nội dung thông tin hoặc hết hạn sử dụng; |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Đội Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT. |
|
9 |
Lệ phí |
300.000đ/giấy. |
|
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Văn bản đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT . |
|
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện về ANTT đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. 2. Thông tư số 193/2010/TT-BTC ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. |