THỦ TỤC CẤP ĐỔI CHỨNG MINH NHÂN DÂN (CMND)
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi CMND tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ. * Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ: - Hướng dẫn công dân kê khai tờ khai cấp CMND (theo mẫu); - Chụp ảnh: Ảnh nền màu trắng, kích thước là 3x4cm, đầu để trần, chụp ảnh chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục tác phong nghiêm túc, lịch sự; - In vân tay 2 ngón trỏ vào tờ khai theo mẫu và CMND; - Nộp lệ phí theo quy định; - Viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ. * Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn cho công dân bổ sung đầy đủ thủ tục thành phần hồ sơ . Bước 3: Thu giấy hẹn, trả CMND cho công dân nếu hồ sơ đủ điều kiện để giải quyết hoặc trả hồ sơ kèm theo văn bản trả lời cho công dân nếu hồ sơ không đủ điều kiện để giải quyết. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Bộ phận một cửa quả Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (Trong giờ hành chính). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Đơn đề nghị cấp CMND, có xác nhận của Công an cấp xã; 2. Sổ hộ khẩu; 3. 02 ảnh do công dân tự chụp hoặc cơ quan công an chụp (Ảnh nền màu trắng, kích thước là 3x4cm, đầu để trần, chụp ảnh chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục tác phong nghiêm túc, lịch sự). 4. CMND cũ. 5. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền đối với các trường hợp thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày tháng, năm sinh. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ. |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
- 07 ngày làm việc đối với thành phố, thị xã. - 20 ngày làm việc đối với các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo. - 15 ngày làm việc đối với các khu vực còn lại. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Nghệ An và không thuộc diện đối tượng tạm thời chưa được cấp CMND bao gồm: - Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; - Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình. Các trường hợp trên nếu khỏi bệnh, hết thời hạn tạm giam, thời hạn thi hành án phạt tù hoặc hết thời hạn chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc thì được cấp Chứng minh nhân dân. * Điều kiện thực hiện: Những công dân đã được cấp CMND mới theo Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 3-2-1999 và giấy CMND theo Quyết định số 143/CP được đổi lại trong các trường hợp sau: - Quá thời hạn sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp; - CMND rách, nát, không rõ ảnh hoặc một trong các thông tin đã ghi trên CMND; - Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh. Những thay đổi này phải có quyết định của cơ quan có thẩm quyền; - Những người đã được cấp giấy CMND nhưng chuyển nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp chuyển đăng ký hộ khẩu thường trú trong phạm vi tỉnh, thành phố mà công dân có yêu cầu thì được đổi lại CMND; + Thay đổi đặc điểm nhận dạng là những trường hợp đã qua phẫu thuật thẩm mỹ, chỉnh hình hoặc vì lý do khác đã làm thay đổi hình ảnh hoặc đặc điểm nhận dạng của họ. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Công an cấp huyện |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Chứng minh nhân dân |
|
9 |
Lệ phí |
1. Đối với công dân thường trú tại các phường của TP.Vinh: 9.000 đồng/lần cấp. 2. Đối với công dân thường trú tại các khu vực còn lại: 4.000 đồng/lần cấp. (Không bao gồm tiền chụp ảnh). 3. Không thu lệ phí đối với các trường hợp sau: - Công dân thuộc hộ nghèo; - Người cao tuổi; - Người khuyết tật; - Người hoạt động cách mạng trước ngày khởi nghĩa ngày 19 tháng 8 năm 1945; - Bà mẹ Việt Nam anh hùng; - Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; - Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; - Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; - Bệnh binh; - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; - Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; - Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; - Con dưới 18 tuổi của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; - Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc; - Cấp đổi Chứng minh nhân dân do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính - Cấp đổi Chứng minh nhân dân khi có sai sót về thông tin trên chứng minh nhân dân do lỗi của cơ quan quản lý, cấp Chứng minh nhân dân |
|
10 |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Đơn đề nghị cấp CMND - Tờ khai CMND - Chỉ bản |
|
11 |
Căn cứ pháp lý |
1. Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/2/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. 2. Thông tư số 04/1999/TT-BCA ngày 29/4/1999 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/199/NĐ-CP ngày 03/2/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. 3. Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/2/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. 4. Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/2/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ. 5. Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA ngày 10/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác cấp, quản lý CMND và đăng ký, quản lý con dấu. 6. Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân. 7. Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về lệ phí đăng ký đăng ký cư trú và lệ phí CMND trên địa bàn tỉnh Nghệ An. |