Gia đình xã hội

BHXH tỉnh Nghệ An

Hướng dẫn tạm thời tham gia BHXH bắt buộc đối với người lao động là người nước ngoài

10:25, 14/12/2018 (GMT+7)

TIN LIÊN QUAN

(Congannghean.vn)-BHXH tỉnh Nghệ An vừa ban hành công văn số 2346/BHXH-QLT ngày 10/12/2018 về việc hướng dẫn tạm thời tham gia BHXH bắt buộc đối với người lao động là người nước ngoài theo Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 Quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) và Luật An toàn, vệ sinh lao động về BHXH bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Ảnh minh họa (Nguồn: Internet)
Ảnh minh họa (Nguồn: Internet)

Theo đó, để đảm bảo quyền lợi cho NLĐ tham gia BHXH bắt buộc trong thời gian chờ Thông tư hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, BHXH tỉnh Nghệ An hướng dẫn tạm thời thực hiện một số nội dung như sau:

1. Đối tượng tham gia

1.1. Từ ngày 01/12/2018, người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

1.2. Người lao động không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, gồm: Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng.

- Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Khoản 1, Điều 187 của Bộ luật Lao động.

1.3. Người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động và thuộc diện đóng BHXH bắt buộc thì người lao động chỉ đóng BHXH đối với hợp đồng lao động giao kết đầu tiên; người sử dụng lao động phải đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo từng hợp đồng lao động đã giao kết.

2. Mức đóng

2.1. Từ ngày 01/12/2018:

Người sử dụng lao động hàng tháng đóng trên quỹ tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động, gồm:

+ 3% vào quỹ ốm đau và thai sản.

+ 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

2.2. Từ ngày 01/01/2022:

- Người sử dụng lao động hàng tháng đóng trên quỹ tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động như sau:

+ 3% vào quỹ ốm đau và thai sản.

+ 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

+ 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

- Người lao động hàng tháng đóng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

3. Tiền lương tháng đóng BHXH

Tiền lương tháng đóng BHXH được quy định là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp tiền lương tháng cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng BHXH bằng 20 lần mức lương cơ sở.

4. Chế độ BHXH

4.1. Từ ngày 01/12/2018:

- Chế độ ốm đau: thực hiện theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 143/2018/NĐ-CP.

- Chế độ thai sản: thực hiện theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 143/2018/NĐ-CP.

- Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: thực hiện theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 143/2018/NĐ-CP.

4.2. Từ ngày 01/01/2022:

Ngoài các chế độ BHXH nêu tại điểm 4.1 Công văn này, người lao động, thân nhân người lao động còn được hưởng các chế độ BHXH sau đây:

- Chế độ hưu trí: thực hiện theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 143/2018/NĐ-CP.

- Các trường hợp hưởng BHXH một lần: thực hiện theo Khoản 6 Điều 9, Nghị định số 143/2018/NĐ-CP.

- Chế độ tử tuất: thực hiện theo quy định tại Điều 10, Nghị định số 143/2018/NĐ-CP.
- Thực hiện chuyển đổi chế độ BHXH đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng không còn cư trú ở Việt Nam: thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP.

5. Thủ tục hồ sơ

Đối với trường hợp người nước ngoài thuộc đối tượng tham gia BHXH theo quy định tại Khoản 1 Công văn này, đơn vị sử dụng lao động kê khai hồ sơ theo Điều 23 Mục 1 Chương III Quy trình thu BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), BHTN, BHTNLĐ-BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 và Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, cụ thể:

- Đối với người lao động: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số 888/QĐ-BHXH), chỉ lập đối với trường hợp người tham gia chưa được cấp mã số BHXH hoặc khi có thay đổi thông tin.

- Đối với đơn vị: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH) báo tăng lao động tham gia BHXH.

Từ ngày 01/12/2018, cơ quan BHXH cấp mã khối đơn vị tham gia BHXH bắt buộc đối với lao động người nước ngoài thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc và BHYT là mã (IC). Khi đơn vị lập ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền, phải ghi đầy đủ các tiêu chí: tên đơn vị, mã đơn vị tham gia BHXH, nội dung nộp tiền. Trường hợp đơn vị lập 1 chứng từ chuyển tiền thì phải ghi rõ số tiền nộp cho từng nhóm đối tượng.

Hồ sơ tham gia, giải quyết chế độ BHXH của người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam do cơ quan nước ngoài cấp thì phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam./.

PV

Các tin khác