THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP SỬ DUNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh Nghệ An. Người được cử đến liên hệ nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ nếu hồ sơ thiếu thủ tục, kê khai không chính xác hoặc không tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cấp giấy hẹn cho người đến nộp hồ sơ. Bước 3: Thu giấy hẹn, thu lệ phí, trả giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đơn vị, tổ chức, cá nhân đề nghị nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết hoặc văn bản trả lời cho đơn vị, tổ chức, cá nhân đề nghị nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: số 146, đường Lê Hồng Phong, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trong giờ hành chính). |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
1. Giấy giới thiệu; 2. Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng; 3. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do cấp lại, số lượng Giấy phép cấp lại; số lượng, chủng loại, ký hiệu công cụ hỗ trợ đề nghị cấp lại; 4. Giấy phép bị hết hạn hoặc bản tường trình nói rõ lý do mất, nêu rõ kết quả xử lý đối với việc làm mất Giấy phép. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ. |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
- Đối với cơ quan, tổ chức đề nghị cấp từ 50 giấy phép trở xuống thời gian hoàn thành không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với cơ quan, tổ chức đề nghị cấp từ 50 giấy phép trở lên thời gian hoàn thành không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
1. Công an nhân dân; 2. An ninh hàng không; 3. Kiểm lâm, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của hải quan, đơn vị Hải quan cửa khẩu, đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường; 4. Ban, đội bảo vệ chuyên trách của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ; 5. Ban bảo vệ dân phố hoặc tổ chức quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự xã, phường, thị trấn; 6. Câu lạc bộ, trường, trung tâm đào tạo huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động; 7. Cơ quan Thi hành án dân sự; 8. Thanh tra chuyên ngành thủy sản, lực lượng Kiểm ngư; 9. Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội; 10. Các đối tượng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; * Điều kiện thực hiện: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ bị mất hoặc bị hết hạn |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Nghệ An. |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ. |
|
9 |
Lệ phí |
10.000 đồng/giấy. |
|
10 |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
|
11 |
Căn cứ pháp lý |
1. Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH 12 ngày 30/6/2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; 2. Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13 ngày 12/7/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; 3. Nghị định số 25/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; 4. Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29/5/2012 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh; 5. Thông tư số 50/2014/TT-BCA ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; 6. Thông tư số 193/2010/TT-BTC ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. |