Warning: include(/export/home2/WebData/baocongannghean//kinh-te-xa-hoi/oto-xe-may/201411/mua-xe-suv-cu-trong-tam-gia-tu-300-500-trieu-uu-va-nhuoc-diem-557201/index.txt): failed to open stream: No such file or directory in /export/home2/WebData/baocongannghean/index.php on line 72

Warning: include(): Failed opening '/export/home2/WebData/baocongannghean//kinh-te-xa-hoi/oto-xe-may/201411/mua-xe-suv-cu-trong-tam-gia-tu-300-500-trieu-uu-va-nhuoc-diem-557201/index.txt' for inclusion (include_path='.:/usr/local/php/lib/php') in /export/home2/WebData/baocongannghean/index.php on line 72
Mua xe SUV cũ trong tầm giá từ 300-500 triệu: Ưu và nhược điểm - Báo Công An Nghệ An điện tử
Thứ Ba, 11/11/2014, 15:42 [GMT+7]

Mua xe SUV cũ trong tầm giá từ 300-500 triệu: Ưu và nhược điểm

Bài viết sẽ đem đến thông tin về các mẫu xe SUV từ 5-7 chỗ giúp cho người tiêu dùng có thêm lựa chọn với khả năng tài chính từ 300-500 triệu.

Những xe SUV với ưu điểm gầm cao thích hợp cho các chuyến đi xa, vận chuyển được nhiều hàng hoá và dễ dàng vượt mọi địa hình luôn là niềm đam mê đối với người tiêu dùng.

Tuy nhiên, giá một chiếc SUV từ 5-7 chỗ mới tinh trên thị trường đều xấp xỉ hay trên 1 tỉ khiến cho việc sở hữu càng khó khăn cho những người có giới hạn về tài chính. Bài viết sẽ đem đến thông tin về các mẫu xe SUV từ 5-7 chỗ giúp cho người tiêu dùng có thêm lựa chọn với khả năng tài chính từ 300-500 triệu.

1. Toyota Zace (7 chỗ) đời từ 2003-2005 gồm các phiên bản DX,GL và Suft: máy 1.8 đi cùng hộp số sàn 5 cấp.

Sự khác biệt giữa phiên bản DX (phiẻn bản Taxi) và bản GL: Bản GL có gioăng trên kính lái có nẹp mạ crom và giữa gioăng nằm chìm (DX không thay được), bệ tì tay giữa ghế lái và phụ của DX nhỏ hơn GL và DX chỉ có 1 dàn lạnh.

Điểm khác biệt giữa bản Suft (2004-2005) và bản GL(2003): Bản Suft la-zăng đúc còn bản GL la-zăng thường, ốp vân giả gỗ (GL không có), bộ cản nhựa đầu xe (GL không có). Ngoài ra, còn có bản Limited (sx năm 2004 giới hạn 200 chiếc).

- Ưu điểm là động cơ bền bỉ, hoạt động ổn định, phụ tùng linh kiện thay thế rẻ, bảo dưỡng sửa chửa dễ dàng, thanh khoản nhanh và tiết kiệm nhiên liệu. Tiêu hao nhiên liệu khoảng 8L/100km đường trrường và 10-11L/100km nội thành. Nhược điểm là nội thất nghèo nàn, hàng ghế thứ 3 chật (so với Mitsubishi Jolie), phiên bản DX chỉ có 1 dàn lạnh nên rất nóng.

2. Mitsubishi Jolie (xe đa dụng 7 chỗ) đời 2003-2006 gồm các phiên bản: MB, SS và SS Limited. Máy 2.0, số sàn 5 cấp.

Phiên bản MB đa số là xe Taxi: mắt híp, bánh gầm. Bản SS và SS Limited: mắt xếch, bánh treo.

Nếu mua Jolie thì nên mua những xe đời từ 2003 trở đi, vì máy đời 2001-2003 sử dụng chế hoà khí nên rất tốn nhiên liệu khoảng 15-16L/100km.

- Ưu điểm: Nội thất rộng rãi nhưng thiết kế đơn giản, tiện nghi đủ xài, cảm giác lái đầm, khả năng bám đường cao, phụ tùng dễ thay thế, sửa chữa và ít hỏng vặt. Nhược điểm: bản MB chân côn và ga nặng, ắc-quy không tốt, vô-lăng nặng, đèn pha không được sáng, máy ồn và nhanh xuống, thắng xe thường bị lỗi, thường xuyên nên kiểm tra nhíp sau nếu không đi xe sẽ xóc. Tiêu hao nhiên liệu khoảng 9L/100km đường trường và khoảng 12L/100km nội thành.

3. Chevrolet Captiva (7 chỗ) đời từ 2007-2009 gồm các phiên bản: LS và LT máy xăng động cơ 2.4L đi cùng hộp số sàn 5 cấp, LTZ đi cùng hộp số tự động 5 cấp. Bản máy dầu 2.0 với LT đi cùng hộp số sàn 5 cấp và LTZ đi cùng hộp số tự động 5 cấp. Ngoài ra, còn có phiên bản Maxx LTZ đi cùng hộp số tự động 5 cấp.

- Ưu điểm: Ngoại hình hầm hố, khoẻ khoắn và cứng cáp, nội thất, tiện nghi và an toàn tương đối ổn, vô-lăng nhẹ ở tốc dộ thấp và nặng ở tốc độ cao tạo cảm giác lái đầm, khung gầm chắc chắn cùng xác nặng nên ổn định khi vào cua. Bản Maxx LTZ bị cắt khá nhiều option so với bản LTZ (cũ) như: tay lái trợ lực điện (tay lái của Maxx nặng hơn), ghế chỉnh điện, hệ thống cân bằng điện tử và chống trơn trượt...

- Nhược điểm: cách âm kém, hàng ghế thứ 3 chật chội (chỉ dành cho trẻ con), xe chỉ có 1 dàn lạnh không phù hợp với khí hậu Việt Nam, thường gặp các lỗi như hệ thống phanh, hệ thống điện, dễ mất giá và tiêu hao nhiên liệu khá nhiều. Tiêu hao nhiên liệu với bản LT khoảng 10L/100km đường trường và khoảng 12L/100km nội thành (máy dầu khoảng 10,5L/100km đường hỗn hợp), bản LTZ khoảng 11,5L/100km đường trường và khoảng 14,5L/100km nội thành.

4. Ford Everest (7 chỗ) đời 2005-2008 gồm các phiên bản: động cơ dầu máy 2.5L đi cùng số sàn 5 cấp cho bản 4x2 MT và 4x4 MT. Động cơ xăng máy 2.6L đi cùng hộp số tự động 6 cấp. Từ năm 2008, bản Diesel 4x2 máy 2.5L đi cùng hộp số tự động 5 cấp thay thế cho phiên bản máy xăng.

- Ưu điểm: Kiểu dáng nam tính, mạnh mẽ của dòng xe đa dụng dành cho gia đình với gầm cao và khung gầm chắc chắn thích hợp cho mọi địa hình. Động cơ bền bỉ, máy khoẻ và bản máy dầu khá tiết kiệm nhiên liệu, tiện nghi và giải trí ở mức trung bình nhưng xe có khá nhiều đồ chơi để trang bị thêm. Máy xăng cho cảm giác tăng tốc tốt hơn so với máy dầu, xe cao ráo nên tầm nhìn khá rộng.

- Nhược điểm: Máy dầu thế hệ cũ ồn, hàng ghế thứ 3 chật đối với người cao trên 1m65 (dễ bị đụng đầu), không có tựa đầu cho hàng ghế cuối (phải trang bị thêm nếu đi xa), với những đoạn đường gồ ghề hàng ghế sau xe xóc vì hệ thống treo phía sau loại nhíp. Tiêu hao nhiên liệu cho bản máy dầu khoảng 8,5L/100km đường trường và khoảng 10,5L/100km nội thành (máy xăng cao hơn).

5. Ford Escape (5 chỗ) đời từ 2003-2008 gồm các phiên bản:

Năm 2003: Máy 2.0L 2 cầu số sàn 5 cấp. Máy V6 3.0L đi cùng hộp số tự động 4 cấp.

Năm 2004: Động cơ Duratec 2.3L XLT 4x4 (2 cầu) đi cùng hộp số tự động 4 cấp (hệ thống van điều khiển TSCV)

Năm 2007: Máy 2.3L với 2 phiên bản XLS 4x2 (1 cầu) và XLT 4x4 (2 cầu) số tự động 4 cấp (hệ thống van biến thiên VCT) và cần số chuyển xuống sàn không nằm trên vô-lăng như các phiên bản trước.

Năm 2008: Máy 2.3L đi cùng hộp số tự động 4 cấp (kiểu dáng thay đổi).

Ưu điểm: các đời từ 2003-2007 thể hiện sự mạnh mẽ, vuông vức, góc cạnh của dòng SUV đầy chất thể thao, đời 2008 kiểu dáng có phần "mềm mại", hiện đại hơn. Với ưu thế gầm cao, tầm nhìn tốt, động cơ mạnh mẽ thích hợp cho việc di chuyển nhiều loại địa hình hay vận chuyển, ít hỏng vặt, hàng ghế sau rộng rãi thoải mái.

Bản 3.0 có cửa thêm cửa sổ trời tạo cảm giác thoải mái và thú vị trong những chuyến du lịch, bản XLT option nhiều hơn bản XLS. Bản 2.0 MT máy yếu dù là số sàn nên bạn sẽ mau chán bù lại tiết kiệm nhiên liệu, với bản 2.3 và 3.0 thì việc tăng tốc hầu như rất dễ dàng ngoài ra với trọng lượng xe nặng giúp cho việc ôm cua thêm ổn định và khung gầm chắc chắn tăng thêm độ an toàn.

- Nhược điểm: nội thất đơn giản, trang bị tiện nghi "nghèo nàn", âm thanh thuộc hàng "tệ", phụ tùng và linh kiện giá cao (thường phải thay cả cụm) và chỉ có trong hãng, xe ồn thường nghe rõ tiếng máy trong cabin, chỉ có 1 dàn điều hoà, đèn zin không được sáng lắm và các đời trước 2007 rất tiêu hao nhiên liệu khoảng hơn 16L/100km nội thành. Các đời sau 2007 thì tiêu hao nhiên liệu khoảng 9L/100km đường trường và khoảng 12-13L/100 km nội thành.

6. Mitsubishi Zinger (7 chỗ) đời từ 2008-2010 máy L4 2.4L với 2 phiên bản GL và GLS dẫn động cầu sau đi cùng hộp số sàn 5 cấp.

- Ưu điểm: thiết kế nội thất rộng rãi thoáng đãng dù ngoại hình không đẹp mắt cho lắm, động cơ khoẻ và tiết kiệm nhiên liệu, hệ thống điều hoà tốt dù đủ tải (7-8 người), khung gầm chắc, tay lái điều khiển khá chính xác, Các tiện nghi ở bản GLS nhiều hơn so với bản GL và chỉ "vừa đủ xài" so với xe bình dân dành cho gia đình.

- Nhược điểm: tay lái nhẹ ở tốc độ cao và nặng ở tốc độ thấp nên khá vất vả khi di chuyển trong thành phố, trang bị an toàn sơ sài đối với dòng xe gia đình. Các lỗi thường gặp như: chảy nhớt, hư phốt máy và lỗi hệ thống lái. Tiêu hao nhiên liệu khoảng 9L/100km đường trường và khoảng 13-14L/100km nội thành.

.

Nguồn: danhgiaxe.com