Thủ tục hành chính
Thủ tục cấp giấy phép cho người nước ngoài vào khu vực cấm, khu vực biên giới
1
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Người nước ngoài xin cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới tại Việt Nam phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục với Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp người nước ngoài xin cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới để giải quyết việc riêng của cá nhân người đó thì có thể nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Bước 3: Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho bộ phận xử lý, đề xuất. Bộ phận xử lý kiểm tra trên hệ thống quản lý xuất nhập cảnh, nếu hồ sơ chưa/ không hợp lệ hoặc chưa/ không đủ điều kiện cấp Giấy phép khu vực cấm, khu vực biên giới thì thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ lý do không/ chưa giải quyết cấp Giấy phép khu vực cấm, khu vực biên giới, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu cần); nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì đề xuất Lãnh đạo Phòng duyệt, cấp Giấy phép khu vực cấm, khu vực biên giới. Bước 4: Bộ phận trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Nghệ An thu lại giấy biên nhận và trả Giấy phép khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa /không đủ điều kiện để cấp Giấy phép khu vực cấm, khu vực biên giới thì có văn bản thông báo cho người nộp hộ sơ để bổ sung hồ sơ (nếu cần). |
|
2
|
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp nộp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: 89 Trần Quang Diệu, phường Trường Thi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần trừ ngày nghỉ, lễ tết. |
|
3
|
Thành phần hồ sơ |
1. Hồ sơ của cơ quan, tổ chức mời bảo lãnh người nước ngoài gồm: - Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài. - Công văn đề nghị cấp giấy phép cho người nước ngoài vào khu vực cấm, khu vực biên giới của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh (Mẫu NA14). 2. Hồ sơ của thân nhân người nước ngoài mời bảo lãnh gồm: - Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài. - Đơn đề nghị cấp giấy phép cho người nước ngoài vào khu vực cấm, khu vực biên giới (Mẫu NA15). Lưu ý: Các trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép khu vực cấm, khu vực biên giới 1. Người nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu kèm theo thị thực, chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phù hợp với mục đích hoạt động tại Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "Chưa được xuất/ nhập cảnh" theo quy định của pháp luật Việt Nam. 2. Tổ chức bảo lãnh cho người nước ngoài phải có chương trình làm việc cụ thể đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động, có người hướng dẫn đi cùng. 3. Thân nhân cư trú trong khu vực cấm, khu vực biên giới bảo lãnh cho người nước ngoài phải có giấy tờ chứng minh quan hệ. |
|
4
|
Số lượng hồ sơ |
01 (một) bộ |
|
5
|
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|
6
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân là người nước ngoài hiện đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. |
|
7
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Nghệ An, số 89 Trần Quang Diệu, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. |
|
8
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Cấp Giấy phép khu vực cấm, khu vực biên giới. |
|
9
|
Lệ phí |
10 USD/giấy phép. |
|
10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Công văn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới (Mẫu NA14); - Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới (Mẫu NA15). |
|
11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014). 2. Nghị định số 34/2000/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 18/8/2000 về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 3. Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03/9/2015 của Chính phủ về Quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 4. Thông tư 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam. 5. Quyết định số 98/2002/QĐ-UB của UBND tỉnh Nghệ An ngày 24/10/2002 về việc Quy định khu vực và địa điểm cấm người nước ngoài cư trú, đi lại trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 6. Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. |
CCHC