Thủ tục hành chính

Thủ tục cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài tại Việt Nam

09:57, 29/09/2018 (GMT+7)

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

     Bước 2: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là tổ chức), cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoặc chuẩn bị lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và trả giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho bộ phận xử lý, đề xuất. Bộ phận xử lý kiểm tra trên hệ thống quản lý xuất nhập cảnh, nếu hồ sơ chưa/ không hợp lệ hoặc chưa/ không đủ điều kiện cấp thị thực/ gia hạn tạm trú thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ lý do không/ chưa giải quyết cấp thị thực/ gia hạn tạm trú, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu cần); nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì đề xuất Lãnh đạo Phòng duyệt, cấp thẻ tạm trú.

Bước 4: Bộ phận trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Nghệ An thu lại giấy biên nhận và trả hộ chiếu kèm thị thực hoặc dấu gia hạn tạm trú sau khi yêu cầu người nhận kết quả nộp lệ phí.

Trường hợp hồ sơ chưa /không đủ điều kiện để cấp thị thực/ gia hạn tạm trú thì có văn bản thông báo cho người nộp hộ sơ để bổ sung hồ sơ (nếu cần).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp nộp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Nghệ An, địa chỉ: 89 Trần Quang Diệu, phường Trường Thi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần trừ ngày nghỉ, lễ tết.

3

Thành phần hồ sơ

1. Hộ chiếu của người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có thị thực (trừ trường hợp có giấy miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp và đang cư trú tại Việt Nam;

2. 01 đơn đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (Mẫu NA5);

3. 01 bản sao một trong những giấy tờ sau đây chứng minh mục đích ở lại Việt Nam (tùy trường hợp cụ thể nộp giấy tờ thích hợp): Giấy chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, giấy xác nhận thành viên Hội đồng quản trị, giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động; giấy phép hành nghề luật sư theo quy định của Luật Luật sư; văn bản tiếp nhận của cơ sở giáo dục tại Việt Nam; giấy tờ chứng minh quan hệ (đối với trường hợp cá nhân bảo lãnh);

4. Tổ chức, cá nhân khi lần đầu bảo lãnh làm thủ tục cho người nước ngoài cần  nộp hồ sơ đăng ký tư cách pháp nhân như sau:

- Tổ chức khi lần đầu bảo lãnh làm thủ tục cho người nước ngoài phải nộp 01 bộ hồ sơ tư cách pháp nhân bao gồm:

  •   01 bản sao chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
  •  Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (Mẫu NA16).

- Cá nhân là công dân Việt Nam khi lần đầu bảo lãnh làm thủ tục cho thân nhân là người nước ngoài phải xuất trình hộ khẩu thường trú hoặc sổ tạm trú, CMND, giấy tờ chứng minh mối quan hệ nhân thân với người nước ngoài.

- Việc thông báo pháp nhân chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung.

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài:

1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và là đơn vị mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh.

2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "Chưa được nhập cảnh", "Chưa cho xuất cảnh", “Tạm hoãn xuất cảnh” theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ

5

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cá nhân là người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Nghệ An, số 89 Trần Quang Diệu, phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài.

9

Lệ phí

- Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD

- Cấp thị thực có giá trị một lần + tạm trú: 35 USD

- Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:

+ Có giá trị đến 3 tháng: 50 USD

+ Có giá trị đến 3 tháng + tạm trú: 60USD

+ Có giá trị trên 3 tháng đến 6 tháng: 95 USD

+ Có giá trị trên 3 tháng đến 6 tháng + tạm trú: 105 USD

+ Có giá trị trên 6 tháng đến 1 năm: 135 USD

+ Có giá trị trên 6 tháng đến 1 năm + tạm trú: 145 USD

+ Có giá trị trên 01 tháng đến 02 năm: 145 USD

+ Có giá trị trên 01 tháng đến 02 năm + tạm trú: 155 USD

+ Có giá trị trên 05 tháng đến 05 năm: 155 USD

+ Có giá trị trên 05 tháng đến 05 năm + tạm trú: 165 USD

+ Cấp thị thực cho trẻ em dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD

+ Cấp thị thực cho trẻ em dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) + tạm trú: 35 USD

- Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú từ HC cũ sang HC mới: 5USD

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú; Mẫu NA5

11

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014);

2. Thông tư số 219/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;

3. Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

4. Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;

5. Nghị định 82/2015/NĐ-CP, ngày 24/9/2015 của Chính phủ quy định về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam;

6. Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 14/9/2007 về việc tạo điều kiện thuận lợi cho người, phương tiện, hàng hóa qua lại biên giới nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc khuyến khích phát triển hợp tác đầu tư thương mại giữa hai nước.

 

CCHC

Các tin khác