Thủ tục hành chính
THỦ TỤC LƯU TRÚ VÀ TIẾP NHẬN LƯU TRÚ (cấp xã)
THỦ TỤC LƯU TRÚ VÀ TIẾP NHẬN LƯU TRÚ
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Công dân đến lưu trú xuất trình với Đại diện gia đình, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở khác một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân; hộ chiếu Việt nam còn giá trị sử dụng; giấy tờ tùy thần khác hoặc giấy tờ do cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp. Đối với người dưới 14 tuổi đến lưu trú thì không phải xuất trình các giấy tờ nêu trên nhưng phải cung cấp thông tin về nhân thân của người dưới 14 tuổi. Bước 2: Đại diện gia đình, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở khác khi có người đến lưu trú hoặc người đến lưu trú tại nhà ở của gia đình, nhà ở tập thể mà chủ gia đình, nhà ở tập thể đó không cư trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó: Thông báo việc lưu trú với Công an xã, phường, thị trấn. Bước 3: Cán bộ tiếp nhận thông báo lưu trú. |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp hoặc bằng điện thoại hoặc qua mạng internet, mạng máy tính. Nơi tiếp nhận: Trụ sở Công an xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện thực tế, các địa phương quyết định thêm địa điểm khác để tiếp nhận thông báo lưu trú. Thời gian: Các ngày trong tuần. |
|
3 |
Thành phần hồ sơ |
Xuất trình Chứng minh nhân dân; hộ chiếu Việt nam còn giá trị sử dụng; giấy tờ tùy thần khác hoặc giấy tờ do cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp. Đối với người dưới 14 tuổi đến lưu trú thì không phải xuất trình các giấy tờ nêu trên nhưng phải cung cấp thông tin về nhân thân của người dưới 14 tuổi. |
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
Không. |
|
5 |
Thời hạn giải quyết |
Giải quyết ngay. |
|
6 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Công dân ở lại trong một thời gian nhất định tại địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn ngoài nơi cư trú của mình và không thuộc trường hợp phải đăng ký tạm trú. |
|
7 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Công an xã, phường, thị trấn. |
|
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Tiếp nhận lưu trú. |
|
9 |
Lệ phí |
Không. |
|
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
|
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Luật cư trú số 03/VBHN-VPQH ngày 11/7/2013. 2. Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú. 3. Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ công an quy định chi tiết thi hành một số điều của luật cư trú và nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú; 4. Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú; 5. Thông tư số 61/2014/TT-BCA ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú; 6. Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương; 7. Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về lệ phí đăng ký đăng ký cư trú và lệ phí CMND trên địa bàn tỉnh Nghệ An. |
CCHC